Nếu trong tiếng Việt có danh từ chung và danh từ riêng thì tiếng Anh cũng như vậy. Vậy danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh là gì? Cách sử dụng ra sao? WISE ENGLISH sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này trong bài viết sau. Show
Nội dung bài viếtI. Danh từ chung và danh từ riêng là gì?Danh từ chung (common nouns) được dùng để gọi tên người, địa điểm, vật hay ý niệm; chúng không được viết hoa trừ khi đứng đầu câu. Danh từ riêng (proper nouns) là tên của người, địa điểm, vật hay ý niệm cụ thể và luôn được viết Hoa. Danh từ chungDanh từ riêngboy⇒Jamesriver⇒Mississippi Rivercar⇒Forddoctor⇒Doctor Jeffersontown⇒Rockledgecandy bar⇒Baby Ruth Ngoài ra, WISE cũng chia sẻ đến bạn về kiến thức của những loại danh từ khác tại đây: Danh từ ghép, cụm danh từ tiếng Anh, danh từ cụ thể/ trừu tượng, danh từ tập hợp… II. Ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng1. Danh từ riêng dùng cho tên ngườiTên người trong tiếng Anh luôn là một danh từ riêng và cần được viết hoa chữ cái đầu tiên. Tên riêng của một người không đi chung với ‘a/an’ hay ‘the’. Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng ‘the’ trước họ (last name) để chỉ cả một dòng họ. Ví dụ:
Tìm hiểu: Khóa học IELTS giảm đến 45% 2. Danh từ riêng dùng cho tên địa danh– Danh từ riêng rất hay được dùng cho những địa danh như đất nước, núi, sông, đường. Ví dụ:
– Mặc dù cấu tạo của một vài cái tên là những danh từ chung, chúng vẫn được xem là danh từ riêng khi chỉ một sự vật riêng biệt. Ví dụ:
3. Danh từ riêng dùng để chỉ tên doanh nghiệpĐối với tên riêng của các doanh nghiệp, chúng ta luôn luôn viết hoa, dù tên của doanh nghiệp đó được tạo thành từ những danh từ chung. Ví dụ:
4. Dùng để chỉ tên các giống động vật đặc trưngTên của các giống động vật chỉ cần được viết hoa nếu bao gồm tên một địa danh. Ví dụ:
Xem thêm: Khóa học IELTS cấp tốc cho người mất gốc III. Bài tập về danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng AnhExercise 1: Gạch chân những danh từ riêng và khoanh tròn những danh từ chung trong các câu sau:
Exercise 2: Hãy viết hoa những danh từ riêng trong các câu sau, và sửa lại những danh từ chung đang được viết hoa.
Đáp án và giải thích Exercise 1: STTDanh từ chung Danh từ riêng1river, worldNile2friendJames3countries, worldChina4capitalHanoi, Vietnam5language, peopleEnglish6tigers, animals7planets, solar systemMars8class, students9trees, forest10books, knowledge Exercise 2: 1. Johny; dishes 2. city; New York 3. subjects 4. Thomas; engineer; company 5. university; scholarships, students 6. Bruce Lee 7. Apple; companies 8. Everest; mountain 9. Donald Trump; America 10. Napoleon; general; France Ở ĐÂY CÓ VOUCHER GIẢM GIÁ Vừa rồi là những chia sẻ của WISE English về danh từ chung và danh từ riêng, hy vọng có thể giúp bạn hiểu hơn về hai loại danh từ này và áp dụng thật tốt trong tiếng Anh. Chúc các bạn học vui! Follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé. Danh từ chỉ khái niệm là gì lớp 4?Danh từ chỉ khái niệm là một loại danh từ (noun) nằm trong danh từ trừu tượng. Danh từ trừu tượng (abstract nouns) diễn tả một khái niệm hoặc bản chất mang tính trừu tượng hay phi vật thể. Do đó, danh từ trừu tượng mô tả sự vật, sự việc mà ta không thể chạm và nhìn thấy. Danh từ chung và danh từ riêng là gì?Danh từ riêng: là tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa phương, tên địa danh,..) (như: Phú Quốc, Hà Nội, Lê Thánh Tông, Vĩnh Yên, Phú Thọ,..) Danh từ chung: là tên của một loại sự vật (dùng để gọi chung cho một loại sự vật). tiếng Việt lớp 4 danh từ riêng là gì?Danh từ riêng là những danh từ dùng để chỉ tên riêng của sự vật như tên người, tên địa phương, tên địa danh... Ví dụ: - Tên người: Nam, Ngọc, Alex, Linh, Giang,... Danh từ chung và danh từ riêng là gì lớp 4?Gợi ý: Danh từ chung là tên của một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. Trả lời: Danh từ chung: núi / dòng, sông / dãy / mặt / sông / ánh / nắng / đường / dãy / nhà Danh từ riêng: Chung / Lam / Thiên Nhẫn/ Trác / Đại Huệ / Bác / Hồ. |