Danh từ động từ tính từ là gì

15/Sep/2020 Lượt xem:31917

Danh Từ

  • Là chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian) – Sau tính từ, tính từ sở hữu, (my, our, its, nice, bad…)
  • Sau “enough”
    Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no some, any, few, a few
  • Sau giới từ : in, at, under, on, about.

Danh từ kết thúc bằng : -tion/ation, – ment, er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness

Ví dụ : information, entertainment, teacher, tutor, receptionist, socialism

Tính Từ

  • Trước danh từ: Adj + N
  • Sau động từ liên kết: tobe/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/get + adj
  • Sau ” too”: s + tobe/seem/look….+ too +adj…
  • Trước”enough”: s + tobe + adj + enough…
  • Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)
  • Tính từ trong câu cảm thán

Tính từ cialis 20mg thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly al, -ble, -¡ve, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed,-ing

Ex: helpful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international…

Trạng Từ

  • Trước động từ thường, nhất là các trạng từ chỉ tàn suãt: often, always, usually, seldom…
  • Giữa trợ động từ và động từ thường
  • Sau “too”: V (thường) + too + adv
  • Trước “enough”: V(thường) + adv + enough Trong cấu trúc so..that: V(thường) + so +adv + that
  • Đứng cuối câu
  • Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phân khác của câu bằng dấu phẩy

Thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ

Ví dụ : naturally, carefully, usefully

Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không có dạng “ly”: good –

well, late – late/lately, fast – fast

Động Từ

  • Đứng sau chủ ngữ I walk (Tôi đi bộ)
  • Sau trạng từ chỉ tàn suãt nếu là động từ thường; nếu là động từ “to be” thì trước trạng từ chỉ tần suất
  • Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp :
    • Always
    • Usually
    • Often
    • Sometimes
    • Seldom
    • Never

Ví dụ : I usually go to school everyday

Danh từ, động từ và tính từ là những loại từ quan trọng trong Tiếng Anh. Chúng đóng vai trò trong việc hình thành câu và tạo nên những câu văn/đoạn văn có ý nghĩa. Hôm nay chúng mình hãy cùng Ms Hoa tìm hiểu chung về vị trí của danh từ, tính từ và động từ trong câu nhé ^^

I. Danh từ (nouns):

Danh thường được đặt ở những vị trí sau:

1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)

  • Ví dụ 1: Maths is the subject I like best.

Trong đó, Maths là danh từ làm chủ ngữ của câu

  • Ví dụ 2: Yesterday Lan went home at midnight.

Trong đó, Yesterday là trạng từ chỉ thời gian, và Lan là danh từ làm chủ ngữ câu

2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….

  • Ví dụ 3: She is a good teacher.

Trong đó, good là tính từ, và danh từ sẽ là teacher

  • Ví dụ 4: His father works in hospital.

Trong đó, his là tính từ sở hữu, và danh từ là father

3. Làm tân ngữ, sau động từ

Trong đó, động từ like và danh từ là Englih

4. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun)

  • Ví dụ 6: This book is an interesting book.

5. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at...

  • Ví dụ 7: Nam is good at Chemistry.

II. Tính từ (adjectives)

Tính từ thường đứng ở các vị trí sau:

1. Trước danh từ: Adj + N

  • Ví dụ 8: Ho Ngoc Ha is a famous singer.

2. Sau động từ liên kết: to be/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/ get + adj

  • Ví dụ 9: She is beautiful
  • Ví dụ 10: She makes me happy
  • Ví dụ 11: He is tall enough to play volleyball.

3. Trong cấu trúc so…that: tobe/seem/look/feel….. so adj that

  • Ví dụ 12: The weather was so bad that we decided to stay at home

4. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)

  • Ví dụ 13: Meat is more expensive than fish.
  • Ví dụ 14: Bao Thy is the most intelligent student in my class

5. Tính từ trong câu cảm thán: How adj S V và What (a/an) adj N

  • Ví dụ 15: How beautiful she is!

III. Động từ (verbs)

Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ.

  • Ví dụ 16: My family has five people.
  • Ví dụ 17: I believe her because she always tells the truth.

Trên đây là những kiến thức có liên quan đến vị trí của Động từ, Danh từ, Tính từ. Các con lưu về và đừng quên vị trí của những loại từ này trong Tiếng Anh nhé ^.^

Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị
Động từ là từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (chạy, đi, đọc), trạng thái (tồn tại, ngồi). Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ là động từ chỉ có chủ ngữ (Vd: Anh ấy chạy) còn ngoại động từ là động từ có chủ ngữ và tân ngữ (VD: cô ấy ăn cá). Trong ngôn ngữ đơn lập như tiếng Việt, động từ cũng như các loại từ khác không biến đổi hình thái, trong một số ngôn ngữ hòa kết, động từ thường bị biến đổi hình thái theo ngôi, thì... Động từ trong ngôn ngữ hòa kết khi không biến đổi gọi là động từ nguyên mẫu.
Trong ngữ pháp, tính từ, riêng trong tiếng Việt cũng gọi là phụ danh từ[1] là từ mà vai trò cú pháp chính của nó dùng để xác định một danh từ hoặc đại từ, đưa thêm thông tin về referent của danh từ hoặc đại từ (referent là đối tượng hoặc ý tưởng mà từ hay đoạn văn hướng đến). Đồng thời các tính từ tạo thành một trong tám bộ phận lời nói trong tiếng Anh truyền thống, mặc dù các nhà ngôn ngữ học ngày nay tách biệt các tính từ với các từ như từ hạn định (tiếng Anh: determiner - một từ, ví dụ như từ chỉ số đếm, mạo từ, tính từ sở hữu,... xác định/giới hạn nghĩa của một đoạn danh từ, ví dụ từ của trong "con mèo của tôi"). Từ hạn định cũng từng được coi là tính từ.

Hay nhất

Danh từ (DT): DT là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị )

Động từ (ĐT): ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Tính từ (TT): TT là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của vật, hoạt động, trạng thái,...

Video liên quan

Chủ đề