Xin chào, tôi đang tìm hiểu các quy định về kế toán hành chính sự nghiệp, Anh chị cho tôi hỏi theo quy định hiện nay thì việc phân loại hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp được quy định như thế nào? Mong anh chị giải đáp giúp tôi.
Tài khoản kế toán phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác; tình hình thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động và các khoản khác ở các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Việc phân loại hệ thống tài khoản kế toán được quy định cụ thể tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 107/2017/TT-BTC như sau:
- Các loại tài khoản trong bảng gồm tài khoản từ loại 1 đến loại 9, được hạch toán kép (hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản). Tài khoản trong bảng dùng để kế toán tình hình tài chính (gọi tắt là kế toán tài chính), áp dụng cho tất cả các đơn vị, phản ánh tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, thặng dư (thâm hụt) của đơn vị trong kỳ kế toán.
- Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản). Các tài khoản ngoài bảng liên quan đến ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013, 014, 018) phải được phản ánh theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ (năm trước, năm nay, năm sau (nếu có)) và theo các yêu cầu quản lý khác của ngân sách nhà nước.
- Trường hợp một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến tiếp nhận, sử dụng: nguồn ngân sách nhà nước cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại thì kế toán vừa phải hạch toán kế toán theo các tài khoản trong bảng, đồng thời hạch toán các tài khoản ngoài bảng, chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước và niên độ phù hợp.
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp theo TT107/2017
Số TTSố hiệuTK cấp1Số hiệuTK cấp2, 3Tên tài khoản Phạm vi áp dụng
A
CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
LOẠI 1
1
Tiền mặt
Mọi đơn vị
1111Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
2
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Mọi đơn vị
1121Tiền Việt Nam
1122Ngoại tệ
3
Tiền đang chuyển
Mọi đơn vị
4
Đầu tư tài chính
Đơn vị
5
Phải thu khách hàng
Mọi đơn vị
6
133
Thuế GTGT được khấu trừ
Mọi đơn vị
1331Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
7
Phải thu nội bộ
Mọi đơn vị
8
Tạm chi
Mọi đơn vị
1371Tạm chi bổ sung thu nhập
1374Tạm chi từ dự toán ứng trước
1378Tạm chi khác
9
Phải thu khác
Đơn vị có phát sinh
1381Phải thu tiền lãi
1382Phải thu cổ tức/lợi nhuận
1383Phải thu các khoản phí và lệ phí
1388Phải thu khác
10
Tạm ứng
Mọi đơn vị
11
Nguyên liệu, vật liệu
Mọi đơn vị
12
Công cụ, dụng cụ
Mọi đơn vị
13
Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Đơn vị sự nghiệp
14
Sản phẩm
Đơn vị sự nghiệp
15
Hàng hóa
Đơn vị sự nghiệp
LOẠI 2
16
Tài sản cố định hữu hình
Mọi đơn vị
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
21111 Nhà cửa
21112Vật kiến trúc
2112Phương tiện vận tải
21121 Phương tiện vận tải đường bộ
21122 Phương tiện vận tải đường thủy
21123Phương tiện vận tải đường không