Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông. Bộ Công an 3
Bộ Công Thương 4 Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:
đ) Thiết bị y tế.
Bộ Công Thương 5 Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 6 Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng Bộ Thông tin và Truyền thông 7
Bộ Thông tin và Truyền thông 8
Bộ Giao thông vận tải 9 Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:
đ)Ôtô cứu thương. Bộ Giao thông vận tải 10 Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 11 Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 12
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 13 Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C. Bộ Tài nguyên và Môi trường 14 Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole. Bộ Xây dựng 2. Danh mục hàng hóa nhập khẩu có điều kiện (Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ) * BỘ CÔNG THƯƠNG STT Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quán lý 1 Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ. Giấy phép nhập khẩu. 2 Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép. Giấy phép nhập khẩu tự động 3 Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan:
* BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI STT Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quán lý 1 Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải. Giấy phép nhập khẩu. * BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT STT Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quán lý 1 Thuốc thú y và nguyên liệu sản xuất thuốc thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. Giấy phép khảo nghiệm. 2 Chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất dùng trong thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. Giấy phép khảo nghiệm. 3
đ) Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sửdụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn. Giấy phép nhập khẩu. 4 Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. 5 Giống cây trồng, sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam. Giấy phép nhập khẩu, quy định rõĐiều kiện và thủ tục cấp giấy phép. 6 Giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư. Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép theo quy định của Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi. 7 Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệusản xuất thức ăn thủy sản ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam. Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõđiềukiện và thủ tục cấp giấy phép 8 Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam trong các trường hợp sau:
đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;
Giấy phép nhập khẩu. 9 Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật. Giấy phép nhập khẩu, quy định rõđiều kiện và thủ tục cấp giấy phép. 10
Căn cứ quy định của Công ước CITES để công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục nhập khẩu. 11
Quy định về quản lý chất lượng nguyên liệu nhập khẩu.
Ban hành Danh mục sản phẩm được phép lưu hành tại Việt Nam (Danh mục sản phẩm nhập khẩu thông thường) và Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện.
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép. 12
Ban hành danh mục giống thủy sản nhập khẩu thông thường.
Ban hành danh mục giống thủy sản nhập khẩu có điều kiện.
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõđiều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép. 13
Ban hành danh mục thủy sản sống làm thực phẩm được nhập khẩu thông thường.
Quy định về việc đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu. * BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quản lý 1 Phế liệu Quy định điều kiện hoặc tiêu chuẩn nhập khẩu * BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG STT Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quán lý 1 Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch). Thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất bản, báo chí. 2 Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính. Giấy phép nhập khẩu. 3 Hệ thống chế bản chuyên dùng ngành in. Thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động in. 4 Máy in các loại: ốp-xét (offset), flexo, ống đồng, letterpress, máy in lưới (lụa); Máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu. Thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt độngin 5 Sản phẩm an toàn thông tin mạng, bao gồm:
Giấy phép nhập khẩu. * BỘ VĂN HÓA -TTDL STT Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quán lý 1 Tác phẩm điện ảnh, tác phẩm nghệ thuật biểu diễn và sản phẩm nghe nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu. Phê duyệt nội dung hàng hóa nhập khẩu. 2 Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh. Phê duyệt nội dung hàng hóa nhập khẩu 3 Máy, thiết bị trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trò chơi điện tử; máy, thiết bị trò chơi điện tửcó cài đặt chương trình trò chơi điện từ có thưởng và bàn, thiết bị trò chơi chuyên dùng casino. Văn bản xác nhận danh mục hàng hóa nhập khẩu. 4 Đồ chơi trẻ em. Quy định điều kiện kỹ thuật. * BỘ Y TẾ STT Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quán lý 1 Thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành, trừ thuốc phải kiểm soát đặc biệt. Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. 2 Nguyên liệu làm thuốc là dược chất đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. 3 Nguyên liệu làm thuốc là dược chất để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. 4 Trang thiết bị y tế đã có số lưu hành. Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. 5 Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn, dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã có giấy phép lưu hành. Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. 6 Thuốc phải kiểm soát đặc biệt. Giấy phép nhập khẩu. 7 Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. Giấy phép nhập khẩu. 8 Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. Giấy phép nhập khẩu. 9 Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốcphải kiểm soát đặc biệt. Giấy phép nhập khẩu. 10 Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. Giấy phép nhập khẩu. 11 Thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm Công bố hợp quy, công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và kiểm tra nhà nước. 12 Trang thiết bị y tế chưa có sốlưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế. Giấy phép nhập khẩu. 13 Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ mục đích viện trợ. Giấy phép nhập khẩu. 14 Trang thiết bị y tế chưacó số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho mục đích chữa bệnh cá nhân. Giấy phép nhập khẩu. 15 Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu. Giấy phép nhập khẩu. 16 Chế phẩm nhập khẩu phục vụ mục đích viện trợ; sử dụng cho mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu). |