Danh mục hàng công nghệ thông tin là gì năm 2024

Cơ sở hạ tầng CNTT là tập hợp của tất cả các phần mềm, phần cứng, mạng và các dịch vụ được kết nối tạo nên môi trường CNTT của tổ chức. Mỗi thành phần của cơ sở hạ tầng CNTT cung cấp các dịch vụ riêng biệt và gia tăng hiệu quả tổng thể của hệ thống. Có nhiều thành phần đa dạng tạo nên toàn bộ hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT.

Phần cứng CNTT

Phần cứng CNTT đề cập đến tất cả các máy móc và thiết bị vật lý mà một tổ chức sử dụng trong môi trường CNTT của mình. Các thiết bị lưu trữ và máy chủ cung cấp cho doanh nghiệp tài nguyên mạng là các phần của phần cứng CNTT. Các thiết bị điểm cuối như máy tính, điện thoại và máy tính bảng đều thuộc danh mục này.

Phần mềm CNTT

Cơ sở hạ tầng phần mềm CNTT bao gồm:

  • Hệ điều hành
  • Phần mềm trung gian
  • Cơ sở dữ liệu
  • Máy chủ ứng dụng
  • Quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
  • Phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
  • Hệ thống quản lý nội dung
  • Phần mềm ảo hóa

Cơ sở hạ tầng phần mềm CNTT cũng bao gồm các loại tài nguyên hệ thống khác tạo điều kiện trao đổi dữ liệu, lưu trữ ứng dụng và đóng vai trò quan trọng đối với các hệ thống CNTT của tổ chức.

Cơ sở hạ tầng mạng

Cơ sở hạ tầng mạng cho phép các tổ chức kết nối với internet và thiết lập kết nối giữa các văn phòng hoặc trung tâm dữ liệu khác nhau. Bạn sử dụng cơ sở hạ tầng mạng để truyền và nhận thông tin qua internet, mạng cục bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN), bộ cân bằng tải và giao thức mạng.

Trung tâm dữ liệu

Trung tâm dữ liệu là các vị trí thực tế lưu trữ một loạt các thiết bị phần cứng ở một nơi duy nhất. Trung tâm dữ liệu yêu cầu các thành phần vật lý bổ sung như thiết bị làm mát và hệ thống an ninh. Việc thiết lập và bảo trì các trung tâm dữ liệu tại chỗ rất tốn kém.

Tìm hiểu về trung tâm dữ liệu »

Dịch vụ đám mây

Cơ sở hạ tầng dịch vụ đám mây đề cập đến các nền tảng, phần mềm và cơ sở hạ tầng mà doanh nghiệp bên thứ ba cung cấp cho tổ chức của bạn. Bạn có thể sử dụng các ứng dụng phần mềm dưới dạng dịch vụ (SaaS) để loại bỏ nhu cầu sử dụng các ứng dụng cục bộ. Tương tự như vậy, bạn có thể sử dụng cơ sở hạ tầng dưới dạng dịch vụ (IaaS) để truy cập cơ sở hạ tầng CNTT từ đám mây, thuê ngoài nhu cầu về máy chủ.

Tìm hiểu về IAAS »

Cơ sở hạ tầng bảo mật

Bạn có thể tìm thấy cơ sở hạ tầng CNTT bảo mật tại mọi vị trí trong kiến trúc CNTT. Bạn sử dụng cơ sở hạ tầng bảo mật để bảo vệ, mã hóa và giữ gìn dữ liệu của bạn. Các hệ thống xác thực và ủy quyền, hệ thống phát hiện và ngăn ngừa cùng với các giao thức mã hóa đều nằm trong danh mục cơ sở hạ tầng bảo mật.

Căn cứ theo thông tư 11/2018/TT-BTTTT được ban hành ngàu 15/10/2018 quy định công bố chi tiết danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số hs.

\>>> Xem thêm: Quyết định 35/2019/QĐ-TTg về quy chế phối hợp liên ngành quản lý nhập khẩu phế liệu

1.Danh mục những hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng bị cấm nhập khẩu

Theo đó, danh mục những hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng bị cấm nhập khẩu bao gồm:

+ Linh kiện, phụ tùng, cụm linh kiện, phụ kiện đã qua sử dụng của các loại sản phẩm thuộc Danh mục cấm nhập khẩu cũng bị cấm nhập khẩu.

+ Đối với máy in, máy photocopy kỹ thuật số đa màu, khi nhập khẩu thực hiện quy định của pháp luật trong lĩnh vực in. Máy in kỹ thuật số, máy photocopy kỹ thuật số loại đơn sắc (đen trắng) có hoặc không có kết hợp tính năng khác, đã qua sử dụng có mã HS thuộc Danh mục cấm nhập khẩu với tính năng in/copy khổ giấy A0 hoặc có tốc độ in/copy từ 35 bản/phút khổ giấy A4 trở lên và hộp mực cho máy in laser đã qua sử dụng (mã HS 8443.99.20) không bị cấm nhập khẩu. khóa học xuất nhập khẩu thực tế

+ Sản phẩm công nghệ thông tin tân trang là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng, được sửa chữa, thay thế linh kiện và qua các công đoạn khác để phục hồi chức năng, hình thức tương đương sản phẩm mới; có nhãn hiệu bằng tiếng Việt ghi rõ sản phẩm tân trang, hoặc bằng tiếng nước ngoài có ý nghĩa tương đương; có chế độ bảo hành như sản phẩm mới của nhà sản xuất. Các sản phẩm công nghệ thông tin tân trang có mã số HS thuộc Danh mục cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục của Thông tư này bị cấm nhập khẩu.

2.Danh sách chi tiết về mã HS cấm nhập khẩu của các hàng công nghệ thông tin đã qua sử dụng

Chương Nhóm Phân nhóm Mô tả mặt hàng Chương 84 8443 Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng. 8443 31 19 – – – – Loại khác. học xuất nhập khẩu cho người mới bắt đầu 8443 31 29 – – – – Loại khác. 8443 31 39 – – – – Loại khác. 8443 32 19 – – – – Loại khác. 8443 32 29 – – – – Loại khác. 8443 32 39 – – – – Loại khác. 8443 32 49 – – – – Loại khác. 8443 32 90 – – – Loại khác. 8443 99 20 – – – Hộp mực in đã có mực in (loại trừ hộp mực in laser). 84.70 Máy tính và các máy ghi, tái tạo và hiển thị dữ liệu loại bỏ túi có chức năng tính toán; máy kế toán, máy đóng dấu bưu phí, máy bán vé và các loại máy tương tự, có gắn bộ phận tính toán; máy tính tiền. 84.71 Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác. Chương 85 85.17 Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28. 85.18 Micro và giá dỡ micro; loa, đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện. 85.25 Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh. 85.26 Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến. 85.27 Thiết bị thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc với đồng hồ, trong cùng một khối. 85.28 Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh. 85.34 Mạch in. 85.40 Đèn điện tử và ống điện tử dùng nhiệt điện tử, ca tốt lạnh hoặc ca tốt quang điện (ví dụ, đèn điện tử và ống đèn chân không hoặc nạp khí hoặc hơi, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ quang thủy ngân, ống điện tử dùng tia âm cực, ống điện tử camera truyền hình). 85.42 Mạch điện tử tích hợp. 85.44 Dây điện, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) có cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn có cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối. 85.44 42 11 – – – – Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển 85.44 42 13 – – – – Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy 85.44 42 19 – – – – Loại khác 85.44 42 21 – – – – Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển 85.44 42 23 – – – – Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy 85.44 49 11 – – – – Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển 85.44 49 13 – – – – Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy 85.44 49 19 – – – – Loại khác 85.44 49 21 – – – – Dây đơn có vỏ bọc (chống nhiễu) dùng trong sản xuất bó dây dẫn điện của ô tô 85.44 49 22 – – – – – Cáp điện cách điện bằng plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm 85.44 49 23 – – – – – Cáp điện cách điện bằng plastic khác 85.44 49 24 – – – – – Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy 85.44 49 29 – – – – – Loại khác 85.44 49 31 – – – – Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển 85.44 49 32 – – – – Loại khác, cách điện bằng plastic 85.44 49 39 – – – – Loại khác 85.44 70 10 – – Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển 85.44 70 90 – – Loại khác

Hy vọng thông tin trên đây của Gia đình xuất nhập khẩu sẽ hữu ích với bạn đang muốn nhập khẩu hàng công nghệ thông tin đã qua sử dụng.

Hàng hóa công nghệ thông tin là gì?

Hàng hóa thông tin trong kinh tế và pháp luật là một loại hàng hóa có giá trị thị trường được lấy từ thông tin chứa trong đó. Ví dụ bao gồm đĩa CD chứa các bản nhạc, DVD chứa nội dung phim và sách có chứa truyện ngắn. Hàng hóa thông tin là trái ngược với hàng hóa vật chất như quần áo, thực phẩm và ô tô.

Sản phẩm công nghệ thông tin là gì?

Thiết bị công nghệ thông tin là một nhóm hay một dòng sản phẩm cố định có khả năng xử lý dữ liệu và truyền tải thông tin dữ liệu qua lại giữa những người sử dụng. Hiện nay có rất nhiều các thiết bị công nghệ thông tin, mỗi một thiết bị đều hỗ trợ tối đa và có chức năng riêng biệt với người sử dụng.

Hãng công nghệ gồm những gì?

Ví dụ về sản phẩm công nghệ bao gồm điện thoại di động, máy tính xách tay, ứng dụng di động như Instagram, phần mềm như Microsoft Office, thiết bị IoT (Internet of Things) như thông hồ thông minh, dịch vụ lưu trữ đám mây như Google Drive, và nhiều sản phẩm khác.

Ngành công nghệ thông tin gồm những gì?

Công nghệ thông tin gồm những ngành​ nào?.

Khoa học máy tính​ ... .

Truyền thông dữ liệu và mạng máy tính ​ ... .

Công nghệ phần mềm​ ... .

Kỹ thuật máy tính. ... .

Kỹ thuật mạng ​ ... .

Hệ thống quản lý thông tin ​ ... .

Robot và Trí tuệ nhân tạo ​​.

Chủ đề