Những câu hỏi liên quan
Để nhận biết hai chất khí riêng biệt là propin và propen thì hóa chất được dùng tốt nhất là A. dung dịch AgNO3/NH3. B. dung dịch Br2. C. dung dịch thuốc tím. D. H2 (xúc tácNi, to).
Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức phân tử C7H10O5. Thủy phân hoàn toàn A trung dung dịch axit đun nóng thu được các hợp chất B, C, D theo sơ đồ sau: A (C7H10O5) + H2O B + C + D. ⇆ H + , t ∘ A + Na → H2 + …. D + Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam. B + AgNO3 + NH3 + H2O → F + Ag + …. F + NaOH → H↑ + …. C + dung dịch Br2 → mất màu. Biết B và C là hai chất hữu cơ đơn chức. Cho các nhận xét sau: (a) A là hợp chất hữu cơ tạp chức. (b) Dung dịch A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. (c) Khi cho phản ứng H2 (xúc tác Ni, t°) một phân tử A phản ứng tối đa 2 phân tử H2. (d) Dung dịch A có phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng). (e) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn A. (g) A có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. Số nhận xét đúng là A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Hidrat hóa hoàn toàn propen thu được hai chất hữu cơ X và Y. Tiến hành oxi hóa X và Y bằng CuO thu được hai chất hữu cơ E và F tương ứng. Trong các thuốc thử sau: dung dịch A g N O 3 / N H 3 (1), nước brom (2), H2 (Ni,t°) (3), Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (4), Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ cao (5) và quỳ tím (6). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thuốc thử dùng để phân biệt được E và F đựng trong hai lọ mất nhãn khác nhau là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Có 3 chất rắn là Cu, Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biêt 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là: A. Dung dịch NaOH B. dung dịch C u S O 4 C. Dung dịch HCl D. khí H 2
- H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất E. - AgNO3 (trong dung dịch NH3, to), thu được amoni gluconat. Phát biểu nào sau đây là sai? B. T được gọi là đường mía. C. G là axit gluconic. D. E là sobitol.
Dẫn hỗn hợp khí A gồm propin và propen qua dung dịch thuốc tím quan sát thấy hiện tượng chính là? A.màu của dung dịch nhạt dần, có khí thoát ra. B.màu của dung dịch mất hẳn, có khí thoát ra. C.màu của dung dịch mất hẳn, có kết tủa nâu đen. D.màu của dung dịch nhạt dần, có kết tủa nâu đen. Viết các phương trình hóa học minh họa:Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.
Phản ứng hóa học: 3CH2=CH–CH3 + 4H2O + 2KMnO4 Quảng cáo Điều kiện phản ứng - Phản ứng xảy ra ngay ở điều kiện thường. Cách thực hiện phản ứng - Sục khí propilen vào dung dịch thuốc tím (KMnO4), thấy màu của dung dịch thuốc tím nhạt dần và có kết tủa màu nâu đen của MnO2. Hiện tượng nhận biết phản ứng - Màu của dung dịch thuốc tím nhạt dần và có kết tủa màu nâu đen của MnO2. Bạn có biết - Phản ứng trên gọi là phản ứng oxi hóa không hoàn toàn. - Tương tự etilen, các anken đều làm mất màu dung dịch thuốc tím. - Phản ứng này dung để phân biệt anken và ankan. Ví dụ 1: Để làm sạch propan có lẫn propilen ta có thể cho hỗn hợp đi qua lượng dư dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. KMnO4. C. AgNO3/NH3. D. Cả A, B, và C. Hướng dẫn KMnO4 phản ứng với etilen còn etan không phản ứng. Đáp án B. Quảng cáo Ví dụ 2: Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA. CTPT của A là: A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10 Hướng dẫn anken có CTPT là CnH2n thì điol thu được có công thức CnH2n(OH)2 → 14n + 34 = 1,81 . 14n → n = 3 Đáp án B. Ví dụ 3: Thổi 0,25 mol khí propilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính(hiệu suất 100%) khối lượng etylenglicol thu được bằng A. 11,625g. B. 23,25g. C. 15,5g. D. 31g. Hướng dẫn: nKMnO4 = 0,125 → Hết → n = 0,125.3:2 = 0,1875 → m = 0,1875.62 = 11,625 Đáp án A.
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
phuong-trinh-hoa-hoc-cua-anken.jsp Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5* XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 11 - TẠI ĐÂY |