Đại học ngôn ngữ và văn hoá bắc kinh năm 2024

Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh Bắc Kinh gọi tắt là Bắc ngữ là một trong những trường đại học hàng đầu có tầm cỡ quốc tế về đào tạo ngoại ngữ, văn hoá xã hội tại Trung Quốc. Cùng Thanhmaihsk tìm hiểu về trường nhé!

Lịch sử hình thành

Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh ra đời trong thời kỳ khó khăn của sự nghiệp ngoại giao mới của Trung Quốc. Tiền thân của trường là một trường dự bị đại học dành cho sinh viên nước ngoài được thành lập vào năm 1962. Được đổi tên thành “Học viện ngôn ngữ Bắc Kinh” vào năm 1964 và trở thành cơ sở đào tạo cho sinh viên nước ngoài học tiếng Trung, sinh viên nước ngoài học ngoại ngữ và giáo viên tiếng Trung ra nước ngoài . Được đổi tên thành “Đại học Văn hóa và Ngôn ngữ Bắc Kinh” vào năm 1996 và “Đại học Văn hóa và Ngôn ngữ Bắc Kinh” vào năm 2002.

Trường không chỉ dạy cho sinh viên nước ngoài tiếng Trung và văn hóa Trung Quốc mà còn dạy cho sinh viên Trung Quốc ngoại ngữ và văn hóa nước ngoài.

Cơ sở vật chất

Trường nằm tại địa chỉ số 15 Đường Xueyuan, Quận Haidian, Bắc Kinh. Vị trí trung tâm thành phố và tập trung rất nhiều trường đại học.

Tính đến tháng 8 năm 2021, trường có 14 trung tâm nghiên cứu (hoặc cơ sở) trên cấp tỉnh và cấp bộ, và hơn 50 tổ chức nghiên cứu cấp trường. Đã thiết lập quan hệ hợp tác và trao đổi với 386 trường đại học và tổ chức giáo dục ở 75 quốc gia và khu vực trên thế giới, đồng thời đã tổ chức 18 Học viện Khổng Tử.

Các chương trình đào tạo

Tính đến tháng 10 năm 2017, trường có 3 khoa và 8 khoa trực thuộc (khoa giảng dạy)

Trường Cao đẳng

Khoa giáo dục quốc tế Trung Quốc

Viện Ngôn ngữ Trung Quốc, Viện Nghiên cứu Cao cấp Trung Quốc, Viện Ngôn ngữ Trung Quốc Cấp tốc, Viện Giáo dục Dự bị, Viện Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc

Khoa Ngoại ngữ

Trường Anh ngữ, Trường Dịch thuật Cao cấp, Trường Ngoại ngữ Ứng dụng, Trường Ngôn ngữ và Văn hóa Phương Đông, Trường Ngôn ngữ và Văn hóa Phương Tây, Trường Trung Đông

Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn

Khoa Sư phạm tiếng Trung, Khoa Nhân văn, Khoa Quan hệ Quốc tế, Khoa Báo chí và Tuyên truyền

Trường Khoa học Thông tin, Trường Kinh doanh, Trường Chủ nghĩa Mác, Trường Nghệ thuật, Trường Phục hồi chức năng nói, Khoa Ngôn ngữ học, Trường Tâm lý học, Trường Đào tạo, Trường Giáo dục Trực tuyến, Khoa Giáo dục Thể chất và Cao đẳng Quốc tế.

Trường hiện có 42 chuyên ngành đại học. Trong đó có 18 chuyên ngành xây dựng đại học hạng nhất quốc gia. 4 chuyên ngành đại học hạng nhất Bắc Kinh. 1 chuyên ngành xây dựng trọng điểm Bắc Kinh. 7 chuyên ngành đặc trưng cấp và 4 chuyên ngành đặc trưng Bắc Kinh.

Trường tập trung vào việc tăng cường đào tạo những tài năng sáng tạo hàng đầu. Thành lập ba cơ sở đào tạo tài năng hàng đầu. Đó là lớp thực nghiệm đào tạo tài năng của Liên hợp quốc và tổ chức quốc tế, lớp thực nghiệm trí tuệ ngôn ngữ và công nghệ, và lớp chuyên nghiệp tài chính.

Chuyên ngành đại học “Ngôn ngữ học”, cơ sở đào tạo sinh viên hàng đầu về ngôn ngữ và văn học Trung Quốc “Giao tiếp quốc tế Trung Quốc” đã được chọn làm cơ sở 2.0 của Kế hoạch đào tạo sinh viên hàng đầu về kỷ luật cơ bản quốc gia.

Cho đến nay, trường đã đào tạo hơn 220.000 sinh viên nước ngoài hiểu tiếng Trung và quen thuộc với văn hóa Trung Quốc cho 189 quốc gia và khu vực trên thế giới, đồng thời đào tạo hàng trăm nghìn nhân tài kiệt xuất cho đất nước chúng ta, những người nổi tiếng trong lĩnh vực chính trị và kinh doanh.

Các chương trình học bổng tại trường

1. Học bổng chính phủ Trung Quốc

1.1. Dự án song phương quốc gia

1.2. Chương trình “Sau đại học cấp cao”

Chế độ: Miễn phí học phí, miễn phí chỗ ở trong khuôn viên trường, miễn phí bảo hiểm y tế toàn diện, hỗ trợ chi phí sinh hoạt ( 3.000 nhân dân tệ / tháng cho sinh viên thạc sĩ, 3.500 nhân dân tệ / tháng cho sinh viên tiến sĩ ) .

1.3. Học bổng con đường tơ lụa

Chế độ: Miễn phí học phí, miễn phí chỗ ở trong khuôn viên trường, miễn phí bảo hiểm y tế toàn diện, hỗ trợ chi phí sinh hoạt ( 2500 nhân dân tệ / tháng cho sinh viên đại học)

Ứng viên đại học chỉ có thể đăng ký các chuyên ngành sau: 1. Ngôn ngữ Trung Quốc (hướng kinh tế và thương mại, hướng ngôn ngữ Trung Quốc) 2. Giảng dạy tiếng Trung Quốc cho người nói ngôn ngữ khác.

2. Học bổng dành cho giáo viên tiếng Trung quốc tế

3. Học bổng thành phố Bắc Kinh

Loại học bổng: Bán phần

Chế độ: Miễn học phí năm 1

4. Học bổng trường

Trên đây là một số thông tin về trường và học bổng của Đai học Ngôn ngữ Bắc Kinh. Cùng Thanhmaihsk và du học Vimiss chinh phục ước mơ của bạn nhé!

Đại học ngôn ngữ văn hoá Bắc Kinh được thành lập năm 1962, là một trong những trường đại học hàng đầu có tầm cỡ quốc tế về đào tạo ngoại ngữ, văn hoá xã hội.

Trường được đặt ở khu trung tâm công nghệ cao Trung Quan Thôn với diện tích xây dựng gần 60000m2, trang thiết bị giảng dạy tiên tiến, giao thông thuận tiện, điều kiện sinh hoạt và học tập tiện nghi, yên tĩnh, thoải mái.

Trải qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành, với môi trường văn hoá đa nguyên đặc sắc đã thu hút một lượng lớn các học tử ưu tú đến từ khắp trong và ngoài nước. Hiện nay, mỗi năm trường có gần 8000 lưu học sinh đến từ hơn 120 quốc gia và hơn 4000 sinh viên Trung Quốc nghiên cứu học tập tại trường. Ngoài ra, trường còn xây dựng được đội ngũ cán bộ giảng dạy hùng hậu đã đạt được những thành quả đáng chú ý. Trong gần 700 cán bộ giảng dạy có hơn 300 giáo sư và phó giáo sư, hơn 500 giảng viên được nhận bằng khen giảng viên xuất sắc, chiếm ¼ tổng số giảng viên toàn quốc được nhận bằng khen.

Có không ít những sinh viên tốt nghiệp Đại học ngôn ngữ văn hoá Bắc Kinh đã trở thành các nhà báo, học gia tiếng Hán, nhà ngoại giao nổi tiếng. Trong đó có 14 vị đã từng đảm nhiệm chức Đại sứ đặc mệnh toàn quyền của các quốc gia đóng tại Trung quốc, hơn 30 vị hiện đang là các quan chức ngoại giao cao cấp của Đại sứ quán các nước. Ngoài ra, còn có hơn 3000 học tử Trung Quốc hiện đang hoạt động ở mọi lĩnh vực như ngoại giao, quản lý, giáo dục...

Bậc học và chuyên ngành

1. Học sinh chuyên khoa Hán ngữ

(chuyên sâu về lĩnh vực thương mại, xã hội, du lịch, thư ký), thời gian học 2 năm.

2. Hệ đại học chính quy

học 4 năm gồm 15 chuyên ngành: - Hán ngữ (chuyên sâu về phiên dịch và kinh tế thương mại, song ngữ Hán Anh) - Ngôn ngữ văn hoá Trung Quốc, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nhật , Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Ả rập, Tiếng Triều Tiên (chuyên sâu về tiếng Hàn), Tiếng Hán đối ngoại, Tiếng Đức, Ngôn ngữ văn học tiếng Hán, Kỹ thuật và khoa học máy tính, Tài chính ngân hàng, Quản lý thông tin, Kế toán, Hội hoạ Trung Quốc.

3. Nghiên cứu sinh, thạc sỹ học 3 năm gồm 14 chuyên ngành:

  • Chính trị quốc tế (nghiên cứu về Liên hợp quốc, quan hệ ngoại giao Trung quốc với nước ngoài, tình hình đất nước Trung Quốc hiện tại)
  • Sư phạm tiếng Hán ( nghiên cứu về lý luận, giáo trình và cách giảng dạy tiếng Hán ở mọi trình độ: sơ, trung,cao cấp)
  • Văn nghệ học (nghiên cứu: văn hoá thẩm mỹ, lý luận văn học cổ đại Trung Quốc, nghiên cứu so sánh văn luận Trung Tây)
  • Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng (nghiên cứu lý luận ngôn ngữ học ứng dụng, ngôn ngữ ứng dụng và ngôn ngữ học xã hội, ngữ pháp tiếng Hán, địa lý ngôn ngữ, xử lý thông tin ngôn ngữ)
  • Văn tự ngôn ngữ tiếng hán (nghiên cứu ngữ âm, văn tự, ngữ pháp, từ vựng, phương ngôn, lịch sử tiếng Hán, Hán ngữ so sánh)
  • Văn hiến cổ điển Trung Quốc (nghiên cứu về văn hiến văn học cổ đại, văn hiến Hán ngữ cổ đại, nguồn gốc ra đời của các văn hiến)
  • Văn học cổ đại Trung Quốc (nghiên cứu về văn học lưỡng Hán thời kỳ Tiên Tần, văn học thời Tống, Đường, bắc ngu, phổ,
  • Văn học các thời nhà Nguyên, Minh, Thanh và lý luận văn học cổ
  • đại Trung Quốc)
  • Văn học hiện đại Trung Quốc.
  • Văn học so sánh và văn học thế giới( nghiên cứu so sánh lý luận văn học Trung Tây, Trung Mỹ, Trung Anh, Trung Pháp, Trung Nhật )
  • Văn học ngôn ngữ tiếng Anh (nghiên cứu văn học Anh, Mỹ; so sánh Hán Anh)
  • Văn học ngôn ngữ tiếng Pháp (nghiên cứu văn học Pháp, ngôn ngữ và phiên dịch, so sánh Hán Pháp)
  • Văn học ngôn ngữ tiếng Nhật (nghiên cứu văn học Nhật, chuyền dịch đồng âm Hán Nhật, so sánh Hán Nhật)
  • Ngôn ngữ học nước ngoài và ngôn ngữ học ứng dụng (nghiên cứu lý luận ngôn ngữ học, ngôn ngữ học nhân loại, ngôn ngữ học xã hội, phiên dịch học, lý luận sư phạm ngoại ngữ, so sánh Hán ngữ và các ngôn ngữ khác)
  • Lịch sử chuyên môn (nghiên cứu lịch sử tư tưởng Trung Quốc, lịch sử chế độ Trung Quốc, lịch sử giao lưu văn hoá Trung Ngoại, lịch sử nghệ thuật Trung quốc, phong tục tập quán nhân dân Trung Quốc.

4. Nghiên cứu sinh tiến sỹ: học 3 năm gồm 3 chuyên ngành

- Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng (nghiên cứu lý luận ngôn ngữ học, ngông ngữ ứng dụng và ngôn ngữ học xã hội, sư phạm tiếng Hán, xử lý thông tin ngôn ngữ, ngôn ngữ công trình) - Văn học so sánh và văn học thế giới (nghiên cứu so sánh lý luận văn học hiện đại Trung Tây, Trung Mỹ, Trung Anh, Trung Pháp, Trung Nhật ) - Văn học cổ đại Trung Quốc (nghiên cứu về nghệ thuật thơ ca các thời Tống, Đường, nguỵ , phổ Trung Quốc,, văn hiến và văn học lưỡng Hán thời Tiên Tần, ý thức phê bình và các học phái, trào lưu văn thơ thời Minh, Thanh Trung Quốc, văn hoá thẩm mỹ và văn học cổ đại Trung Quốc).

5. Tu nghiệp sinh cao cấp : học một học kỳ trở lên.

Học viên có thể chọn học các chuyên ngành của bậc thạc sỹ hoặc tiến sỹ

6. Tu nghiệp sinh phổ thông: học 1- 2 năm

Ngoài môn văn hoá ngôn ngữ tiếng Hán, căn cứ vào yêu cầu khác nhau của học sinh nhà trường sẽ thiết đặt các môn văn hoá khác nhau.

7. Lớp nghiên cứu và tu nghiệp Hán ngữ, văn hoá hệ ngắn hạn:

Căn cứ vào thời gian và yêu cầu của đoàn thể nhà trường sẽ học các môn như: Hán ngữ, lịch sử Trung quốc, triết học, lịch sử văn học Trung Quốc, Hí khúc, Phong tục tập quán nhân dân Trung Quốc, Kinh tế đương đại Trung Quốc, tình hình Trung Quốc hiện tại, địa lý du lịch Trung Quốc, kiến trúc cây cảnh, giao lưu văn hoá Trung Ngoại, Thư pháp, Hội hoạ, võ thuật, khí công, khái quát về Trung Quốc.

8. Lớp tu nghiệp giảng viên Hán ngữ.

Phí báo danh và học phí:

1. Phí báo danh: + Học hán ngữ và tu nghiệp sinh: 600RMB + Đại học và nghiên cứu sinh: 800RMB

2. Học Phí

• Bậc đại học và nghiên cứu sinh:

- Chuyên ngành Hán ngữ: 23200RMB/ năm, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9. - Chuyên ngành hội hoạ: 24900RMB/năm, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9. - Chuyên ngành song ngữ Hán Anh: 24900RMB/năm, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9. - Nghiên cứu sinh phổ thông: 25700RMB/năm, khai giảng vào tháng 9 - Nghiên cứu sinh chuyên ngành mỹ thuật: 30700RMB/năm, khai giảng vào tháng 9 - Nghiên cứu sinh tiến sỹ: 28200RMB/năm, khai giảng vào tháng 9. • Tu nghiệp sinh phổ thông, cao cấp và Hán ngữ hệ dài hạn ( 1 –2 năm). - Hán ngữ, tu nghiệp phổ thông( 1-2 năm): 23200RMB/năm, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9 hàng năm. - Tu nghiệp cao cấp: ( nửa năm – 1 năm): 28200RMB/ năm, khai giảng vào tháng 9 hàng năm.

• Các khoá học ngắn hạn: - Khoá phổ thông (một học kỳ, mỗi tuần có 20 tiết học) : 11600RMB/ Khoá, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9 hàng năm. - Khoá tiếng Hán cấp tốc (một học kỳ, một tuần có 30 tiết học): 19100RMB/khoá, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9 hàng năm. - Khoá học 12 tuần (mỗi tuần có 20 tiết học): 8300RMB/ khoá - Khoá học cấp tốc 12 tuần ( mỗi tuần có 30 tiết học): 12500RMB/ khoá, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9 hàng năm. - Khoá học 6 tuần: 4800/ khoá, khai giảng vào tháng 7 - Khoá học 5 tuần: 4200/ khoá, khai giảng vào tháng 7 và tháng12 - Khoá học 4 tuần: 3500/ khoá, khai giảng vào tháng 2, 3, 6, 7 và 8 hàng năm. Tất cả các học phí trên đã bao gồm phí tài liệu.

3.Chi phí nhà ở và thiết bị:

• Khu ký túc xá: - Phòng đơn: 90- 150RMB/ phòng/ ngày. Trong phòng có ti vi, điện thoại dùng thẻ 201, điều hoà, tủ lạnh,mạng internet, nhà tắm, nhà vệ sinh, bếp công cộng. - Phòng đôi: + 50-75RMB/người/ ngày. Trong phòng có ti vi, điện thoại thẻ 201, điều hoà, tủ lạnh, mạng internet, nhà tắm, nhà vệ sinh, bếp công cộng. + 37-41RMB/ người/ ngày. Trong phòng có ti vi, điện thoại thẻ 201, nhà tắm và vệ sinh công cộng. • Khu trung tâm hội nghị - Phòng đơn: 135 RMB/tháng - Phòng đơn cao cấp : 225RMB/tháng

[dropshadowbox align="none" effect="lifted-both" width="auto" height="" background_color="

ffffff" border_width="1" border_color="

dddddd" ]

Với chương trình du học Trung Quốc, duhoctoancau.com chỉ nhận tư vấn những chương trình sau:

  1. Khóa học tiếng tự túc 01 năm tại các tỉnh Quảng Châu, Quảng Tây, Giang Tô;
  2. Khóa học Đại học tự túc;
  3. Học bổng 100% hệ đại học tại Học viện Sư phạm Diêm Thành và Đại học Kinh tế và Tài chính Nam Kinh

Thông tin chi tiết, vui lòng đăng ký vào form “ĐĂNG KÝ TƯ VẤN NHANH” như bên dưới hoặc liên hệ với duhoctoancau.com qua hotline 0944.788.798

Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh đào tạo ngành gì?

Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh (viết tắt là Bắc Ngữ) là trường đào tạo giáo dục Hán ngữ, nghiên cứu ngôn ngữ hàng đầu tại Trung Quốc. Trường nổi tiếng với sinh viên quốc tế qua bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển, Hán ngữ Msutong do trường xuất bản.

Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh đứng thứ mấy thế giới?

Bảng xếp hạng 100 trường Đại học ở Trung Quốc mới nhất (2023).

Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh tiếng Anh là gì?

Đại Học Ngôn Ngữ Bắc Kinh(Beijing Language and Culture University)

Trường đại học Bắc Kinh lấy bao nhiêu điểm?

Cụ thể, mức điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh Bắc năm 2023 dao động từ 15,00 đến 22,5 điểm. Trong đó, ngành Y khoa có điểm chuẩn cao nhất là 22,5 điểm. Tiếp đó là các ngành Dược học, Y học cổ truyền đều với 21,0 điểm.

Chủ đề