Đặc trưng cơ bản của quần thể không cơ dấu hiệu nào sau đây

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Tín hiệu nào sau đây ko phải là tín hiệu đặc trưng của quần thể? phải ko? Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các câu hỏi là gì? khác tại đây => Là gì?

Câu hỏi:

Đặc điểm nào sau đây ko phải là đặc điểm của quần thể?

A. nhiều chủng loại
B. quy mô dân số
C. mật độ cá thể
D. tỉ lệ nam – nữ

Đáp án A đúng.

Đặc điểm nào sau đây ko phải là tín hiệu đặc trưng của quần thể: tính nhiều chủng loại, quần thể là tập trung các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng ko gian xác định, ở một thời khắc nhất mực, có lịch sử tăng trưởng chung và cách li với các quần thể khác. của cùng một loài.

Giảng giải vì sao A là câu trả lời đúng:

Các tính năng của quần thể:

* Cơ cấu sinh sản và cơ cấu giới tính:

Cơ cấu sinh sản là tỉ lệ con đực so với con cái trong đàn sinh sản. Tỉ lệ này chủ yếu phụ thuộc vào tập tính sinh sản của từng loài, mục tiêu của nó là tăng lên khả năng thụ tinh cho trứng hoặc sức sống của đàn con, tăng tỉ lệ sống …

* Thành phần nhóm tuổi:

Đời sống của sinh vật thường gồm 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản. Nó phụ thuộc vào: tuổi thọ trung bình của loài, khu vực phân bố, điều kiện sống và khả năng sống của từng thế hệ. Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi cho phép chúng ta dự đoán sự ngày càng tăng dân số trong tương lai.

* Phân phối tư nhân:

Có ba loại phân phối:

– Phân bố đều lúc đạt được điều kiện môi trường tương đồng. Các cá thể trong môi trường này có tính lãnh thổ cao. Sự phân bố này thực sự rất hiếm trong tự nhiên.

– Phân bố theo nhóm lúc điều kiện môi trường ko tương đồng và các cá thể có xu thế tụ lại với nhau. Sự phân bố này phổ quát nhất trong tự nhiên.

– Phân bố trùng hợp là hình thức trung gian, lúc điều kiện môi trường tương đồng, các cá thể ko có tính lãnh thổ cao cũng như ko có xu thế quần tụ. Kiểu phân bố này cũng khá hiếm trong tự nhiên.

* Kích thước cá thể và mật độ cá thể:

Kích thước là tổng số cá thể trong quần thể thích hợp với nguồn sống và ko gian nhưng quần thể chiếm giữ. Mật độ là số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích (nếu quần thể ở nước) nhưng quần thể đó sinh sống. Nó cũng cho thấy khoảng cách trung bình giữa các cá thể trong sự phân bố của quần thể.

* Sức sinh sản, tỉ lệ tử vong cá thể:

Mức sinh là khả năng ngày càng tăng số lượng của một quần thể. Nó phụ thuộc vào khả năng sinh sản của các cá thể.

Tín hiệu nào sau đây ko phải là tín hiệu đặc trưng của quần thể?

Xem thêm:   Bói vận mệnh nốt ruồi ở vùng kín phụ nữ, nam giới chuẩn xác

Tín hiệu nào sau đây ko phải là tín hiệu đặc trưng của quần thể? -

Câu hỏi:

Đặc điểm nào sau đây ko phải là đặc điểm của quần thể?

A. nhiều chủng loại
B. quy mô dân số
C. mật độ cá thể
D. tỉ lệ nam - nữ

Đáp án A đúng.

Đặc điểm nào sau đây ko phải là tín hiệu đặc trưng của quần thể: tính nhiều chủng loại, quần thể là tập trung các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng ko gian xác định, ở một thời khắc nhất mực, có lịch sử tăng trưởng chung và cách li với các quần thể khác. của cùng một loài.

Giảng giải vì sao A là câu trả lời đúng:

Các tính năng của quần thể:

* Cơ cấu sinh sản và cơ cấu giới tính:

Cơ cấu sinh sản là tỉ lệ con đực so với con cái trong đàn sinh sản. Tỉ lệ này chủ yếu phụ thuộc vào tập tính sinh sản của từng loài, mục tiêu của nó là tăng lên khả năng thụ tinh cho trứng hoặc sức sống của đàn con, tăng tỉ lệ sống ...

* Thành phần nhóm tuổi:

Đời sống của sinh vật thường gồm 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản. Nó phụ thuộc vào: tuổi thọ trung bình của loài, khu vực phân bố, điều kiện sống và khả năng sống của từng thế hệ. Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi cho phép chúng ta dự đoán sự ngày càng tăng dân số trong tương lai.

* Phân phối tư nhân:

Có ba loại phân phối:

- Phân bố đều lúc đạt được điều kiện môi trường tương đồng. Các cá thể trong môi trường này có tính lãnh thổ cao. Sự phân bố này thực sự rất hiếm trong tự nhiên.

- Phân bố theo nhóm lúc điều kiện môi trường ko tương đồng và các cá thể có xu thế tụ lại với nhau. Sự phân bố này phổ quát nhất trong tự nhiên.

- Phân bố trùng hợp là hình thức trung gian, lúc điều kiện môi trường tương đồng, các cá thể ko có tính lãnh thổ cao cũng như ko có xu thế quần tụ. Kiểu phân bố này cũng khá hiếm trong tự nhiên.

* Kích thước cá thể và mật độ cá thể:

Kích thước là tổng số cá thể trong quần thể thích hợp với nguồn sống và ko gian nhưng quần thể chiếm giữ. Mật độ là số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích (nếu quần thể ở nước) nhưng quần thể đó sinh sống. Nó cũng cho thấy khoảng cách trung bình giữa các cá thể trong sự phân bố của quần thể.

* Sức sinh sản, tỉ lệ tử vong cá thể:

Mức sinh là khả năng ngày càng tăng số lượng của một quần thể. Nó phụ thuộc vào khả năng sinh sản của các cá thể.

[rule_{ruleNumber}]

#Dấu #hiệu #nào #sau #đây #ko #phải #là #dấu #hiệu #đặc #trưng #của #quần #thể

[rule_3_plain]

#Dấu #hiệu #nào #sau #đây #ko #phải #là #dấu #hiệu #đặc #trưng #của #quần #thể

[rule_1_plain]

#Dấu #hiệu #nào #sau #đây #ko #phải #là #dấu #hiệu #đặc #trưng #của #quần #thể

[rule_2_plain]

#Dấu #hiệu #nào #sau #đây #ko #phải #là #dấu #hiệu #đặc #trưng #của #quần #thể

[rule_2_plain]

#Dấu #hiệu #nào #sau #đây #ko #phải #là #dấu #hiệu #đặc #trưng #của #quần #thể

[rule_3_plain]

#Dấu #hiệu #nào #sau #đây #ko #phải #là #dấu #hiệu #đặc #trưng #của #quần #thể

[rule_1_plain]

Nguồn:cungdaythang.com

#Dấu #hiệu #nào #sau #đây #ko #phải #là #dấu #hiệu #đặc #trưng #của #quần #thể

Giải SBT Sinh 9 Bài tập trắc nghiệm

4 trang 96 sbt Sinh học lớp 9: Những dấu hiệu đặc trưng của quần thể là

A. tỉ lệ giới tính, mật độ và độ nhiều.

B. mật độ, thành phần nhóm tuổi và độ đa dạng.

C. tỉ lệ giới tính, mật độ và độ thường gặp.

D. tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ.

Lời giải:

Đáp án D

- Những dấu hiệu đặc trưng của quần thể là tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ.

- Độ nhiều, độ đa dạng, độ thường gặp không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể vì quần thể là nhóm cá thể cùng loài (đồng nhất về thành phần loài).

Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 96 SBT Sinh 9: Quần thể là gì...

Bài 2 trang 96 SBT Sinh 9: Các cá thể chuột đồng sống trên một cánh đồng lúa khi lúa đang ở thời kì trổ bông...

Bài 3 trang 96 SBT Sinh 9: Dấu hiệu nào sau đây không là dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể ... 

Bài 5 trang 96 SBT Sinh 9: Căn cứ để nhận biết một tập hợp các cá thể sinh vật có phải là một quần thể hay...

Bài 6 trang 97 SBT Sinh 9: Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng ... 

Bài 7 trang 97 SBT Sinh 9: Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển...

Bài 8 trang 97 SBT Sinh 9: Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi...

Bài 9 trang 97 SBT Sinh 9: Ý nào sau đây không đúng với khái niệm quần thể...

Bài 10 trang 98 SBT Sinh 9: Quan sát hình vẽ sau, cho biết đây là dạng tháp tuổi nào...

Bài 11 trang 98 SBT Sinh 9: Khi nguồn thức ăn dồi dào, số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích...

Bài 12 trang 98 SBT Sinh 9: Khi thời tiết ấm áp và độ ẩm không khí cao ví dụ vào các tháng mùa mưa trong năm...

Bài 13 trang 98 SBT Sinh 9: Các cá thể trong một quần thể động vật có vú...

Bài 14 trang 98 SBT Sinh 9: Trong nội bộ một quần thể thú rừng, các cá thể có những mối quan hệ... 

Bài 15 trang 98 SBT Sinh 9: Ý nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể người...

Bài 16 trang 99 SBT Sinh 9: Nhóm tuổi sinh sản và lao động trong quần thể người...

Bài 17 trang 99 SBT Sinh 9: Trong ba tháp dân số dưới đây, dạng tháp nào là dạng tháp dân số trẻ...

Bài 18 trang 99 SBT Sinh 9: Quần thể người có những đặc điểm nào sau đây mà quần thể sinh vật...

Bài 19 trang 99 SBT Sinh 9: Đặc điểm về kinh tế - xã hội chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh...

Bài 20 trang 100 SBT Sinh 9: Việc tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây...

Bài 21 trang 100 SBT Sinh 9: Phát triển dân số hợp lí là...

Bài 22 trang 100 SBT Sinh 9: Dấu hiệu để nhận biết một quần xã là...

Bài 23 trang 100 SBT Sinh 9: Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện ở...

Bài 24 trang 100 SBT Sinh 9: Dấu hiệu nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể...

Bài 25 trang 100 SBT Sinh 9: Trong quần xã sinh vật, giữa các sinh vật khác loài thường có...

Bài 26 trang 101 SBT Sinh 9: Vai trò của khống chế sinh học trong quần xã là...

Bài 27 trang 101 SBT Sinh 9:Một hệ sinh thái bao gồm thành phần nào sau đây...

Bài 28 trang 101 SBT Sinh 9: Sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất trong một chuỗi thức ăn...

Bài 29 trang 101 SBT Sinh 9: Thành phần không sống của hệ sinh thái gồm...

Bài 30 trang 101 SBT Sinh 9: Thành phần sống của hệ sinh thái gồm...

Bài 31 trang 101 SBT Sinh 9: Sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ bậc 1...

Bài 32 trang 101 SBT Sinh 9: Sinh vật nào sau đây là sinh vật ăn thịt...

Bài 33 trang 102 SBT Sinh 9: Sinh vật nào sau đây thường là mắt xích cuối cùng...

Bài 34 trang 102 SBT Sinh 9:Chuỗi và lưới thức ăn trong tự nhiên được hình...

Bài 35 trang 102 SBT Sinh 9: Điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống …

Bài 36 trang 102 SBT Sinh 9: Điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống …

Bài 37 trang 102 SBT Sinh 9: Điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống...

Bài 38 trang 102 SBT Sinh 9: Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B cho phù hợp...

Bài 39 trang 103 SBT Sinh 9: Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B cho phù hợp...