Đã bao nhiêu ngày kể từ ngày 10 10 2003 năm 2024

Tìm thời gian trôi qua kể từ khi một ngày trong quá khứ, tính toán bao nhiêu năm, ngày, giờ, phút và giây đã trôi qua kể từ ngày 10/01/2003 và các thông tin chi tiết hữu ích về ngày 10/01/2003

Đã bao nhiêu ngày kể từ ngày 10/01/2003

Từ ngày 10/01/2003

- đã 21 năm 1 tháng 11 ngày -

- đã 7712 ngày -

- đã 185088 giờ -

- đã 666316800 giây -

Đã bao nhiêu ngày kể từ ngày 10 10 2003 năm 2024

Hôm nay là ngày 21/02/2024 đã 21 năm 1 tháng 11 ngày kể từ ngày 10/01/2003

Hôm nay là ngày 21/02/2024 đã 7712 ngày kể từ ngày 10/01/2003

Hôm nay là ngày 21/02/2024 đã 185088 giờ kể từ ngày 10/01/2003

Hôm nay là ngày 21/02/2024 đã 666316800 giây kể từ ngày 10/01/2003


Thông tin cơ bản ngày 21/2/2024

Tháng 1 - Năm 2003

Thứ Sáu

10

Lịch âm

Tháng Chạp

8

Tiết Tiểu Hàn

Giờ Nhâm Tý

Ngày 8 ( Quý Mùi )

Tháng 12 ( Quý Sửu )

Năm 2002 ( Nhâm Ngọ )

Giờ Hoàng Đạo :Dần ( 3h-5h ), Mão ( 5h-7h ), Tỵ ( 9h-11h ), Thân ( 15h-17h ), Tuất ( 19h-21h ), Hợi ( 21h-23h )

bấm vào ngày để xem chi tiết

Tháng 1 năm 2003

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Thứ 7

Chủ Nhật


Chi tiết ngày 10 tháng 1 năm 2003

Ngày 10/1/2003 dương lịch là ngày 8/12/2002 âm lịch ( ngày 8 tháng 12 năm 2002 âm lịch là ngày 10 tháng 1 năm 2003 dương lịch )

Âm lịch : Ngày 8/12/2002 Tức ngày Quý Mùi, tháng Quý Sửu, năm Nhâm Ngọ

Tiết khí: Tiểu Hàn


Đánh giá ngày 10/1/2003

Đánh giá ngày tốt xấu

Xem ngày 10/1/2003 dương lịch (ngày 8/12/2002 âm lịch) tốt xấu như thế nào nhé

Ngày 10/1/2003 dương lịch (8/12/2002 âm lịch) là ngày Quý Mùi, là ngày tốt với người tuổi Mão, Hợi

Ngày 10/1/2003 dương lịch (8/12/2002 âm lịch) là ngày Quý Mùi, là ngày xấu với người tuổi Sửu, Thìn, Tuất

Ngày 10/1/2003 dương lịch (8/12/2002 âm lịch) là ngày Đại an, Ngày Đại An mang ý nghĩa là bền vững, yên ổn, kéo dài. Nếu làm việc đại sự, đặc biệt là xây nhà vào ngày Đại An sẽ giúp gia đình êm ấm, khỏe mạnh, cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc và phát triển. Ngày Đại An hay giờ Đại An đều rất tốt cho trăm sự nên quý bạn nếu có thể hãy chọn thời điểm này để tiến hành công việc.

Ngày 10/1/2003 dương lịch (8/12/2002 âm lịch) là ngày Thanh Long Túc theo Lịch ngày xuất hành của cụ Khổng Minh. Ngày này : Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý


Giờ hoàng đạo

Cùng xem giờ hoàng đạo trong ngày 10/1/2003 dương lịch (ngày 8/12/2002 âm lịch)

Dần (3h-5h)

Mão (5h-7h)

Tỵ (9h-11h)

Thân (15h-17h)

Tuất (19h-21h)

Hợi (21h-23h)

Giờ Hắc Đạo

Cùng xem giờ hắc đạo trong ngày 10/1/2003 dương lịch (ngày 8/12/2002 âm lịch)

Tý (23h-1h)

Sửu (1h-3h)

Thìn (7h-9h)

Ngọ (11h-13h)

Mùi (13h-15h)

Dậu (17h-19h)


Cùng xem giờ xuất hành theo lý thuần phong trong ngày 10/1/2003 dương lịch (ngày 8/12/2002 âm lịch)

Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

ĐẠI AN

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

01h-03h và 13h-15h

TỐC HỶ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

03h-05h và 15h-17h

LƯU NIÊN

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

05h-07h và 17h-19h

XÍCH KHẨU

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).

07h-09h và 19h-21h

TIỂU CÁC

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

09h-11h và 21h-23h

TUYỆT LỘ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

‌ Xem thêm : Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu của Lý Thuần Phong

‌ Xem thêm : Khai trương ngày 10 tháng 1 năm 2003 tốt hay xấu ?

‌ Xem thêm : Mua xe ngày 10 tháng 1 năm 2003 tốt hay xấu ?


Ngày 10 tháng 1 năm 2003 là ngày tốt hay xấu

Ngày 10 tháng 1 năm 2003 là ngày tốt hay xấu

Đã bao nhiêu ngày kể từ ngày 10 10 2003 năm 2024

Việc chọn ngày tốt, tránh ngày xấu từ lâu đã trở thành truyền thống văn hoá của các dân tộc Đông phương. Nhưng phương pháp chọn ngày tốt, tránh ngày xấu cho đến tận bây giờ vẫn còn gây tranh cãi. Bởi vì nguyên lý và thực tại nào để có những ngày được coi là tốt hay xấu vẫn còn là những điều bí ẩn cần tiếp tục khám phá.

Bài viết này là một cố gắng của các thành viên nghiên cứu thuộc Trung tâm nghiên cứu Lý học Đông phương soạn, tập hợp những tư liệu còn lưu truyền trong dân gian về các quy ước ngày tốt xấu và phương pháp chọn ngày trên cơ sở những tư liệu sưu tầm được.

Tập hợp càng nhiều càng tốt những tư liệu qui ước chọn ngày tốt xấu còn lưu truyền. So sánh đối chiếu với Vạn Niên Lịch. Để đánh giá ngày 10 tháng 1 năm 2003 là ngày tốt hay xấu.

- So sánh những ngày xấu

Những ngày Dương công kỵ nhật

- Những ngày Dương công kỵ nhật được biết đến như là những ngày xấu nhất trong năm. Những ngày này là :

  • Ngày 13 tháng giêng
  • Ngày 11 tháng hai
  • Ngày 9 tháng ba
  • Ngày 7 tháng tư
  • Ngày 5 tháng năm
  • Ngày 3 tháng sáu
  • Ngày 8 tháng bảy
  • Ngày 29 tháng bảy
  • Ngày 27 tháng tám
  • Ngày 25 tháng chín
  • Ngày 23 tháng mười
  • Ngày 21 tháng mười một
  • Ngày 19 tháng chạp

- Ngày 10 tháng 1 năm 2003 là ngày 8/12/2002 âm lịch. Ta có thể dễ dàng thấy được ngày này không thuộc vào danh sách những ngày trên nên ngày 10 tháng 1 năm 2003 không phải là ngày xấu

Những ngày Tam nương sát

- Những ngày Tam nương sát là những ngày kỵ trong tháng do liên quan tới những mỹ nhân đưa đến xui xẻo cho các triều đại phong kiến. Khiến mọi sự tiến hành vào ngày này đều không gặp trục trặc, rủi ro. Dễ gặp nhiều tai bay vạ gió, thị phi bất thường. Gây nhiều bất lợi cho cuộc sống, nhất là việc cưới hỏi. Dẫn đến hôn nhân trục trặc, kí kết làm ăn thì thua lỗ. Những ngày này là :

  • Mùng 3, 7, 13, 18, 22, 27 trong tháng.

- Ngày 10 tháng 1 năm 2003 là ngày 8/12/2002 âm lịch. Ta có thể dễ dàng thấy được ngày này không thuộc vào danh sách những ngày trên nên ngày 10 tháng 1 năm 2003 không phải ngày Tam nương sát không phải là ngày xấu

Những ngày Thọ tử

Theo sách cổ ghi chép lại, ý nghĩa chính xác nhất của ngày thọ tử nằm trong chính hai từ “Thọ” và “Tử”. Thọ ở đây nói về sự trường thọ, tuổi tác, sức khỏe của con người. Còn Tử chính là để ám chỉ cái chết.

Từ đó có thể kết luận, ngày Thọ Tử là ngày xấu, trăm sự đều kỵ. Do đó, đối với những sự việc, sự kiện quan trọng, trọng đại, chúng ta không nên tiến hành vào ngày Thọ Tử để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng, sinh ly tử biệt.

Cách tính ngày Thọ Tử theo sách ngọc hợp thông thư:

  • Tháng 1: Ngày Thọ tử rơi vào các ngày Tuất
  • Tháng 2: Ngày Thọ tử rơi vào các ngày Thìn
  • Tháng 3: Ngày Thọ tử rơi vào các ngày Hợi
  • Tháng 4: Ngày Thọ tử rơi vào các ngày Tỵ
  • Tháng 5: Ngày Thọ tử rơi vào các ngày Tý
  • Tháng 6: Ngày Thọ tử rơi vào các ngày Ngọ
  • Tháng 7: Ngày Thọ tử rơi vào các ngày Sửu
  • Tháng 8: Ngày Thọ tử rơi vào các ngày Mùi
  • Tháng 9: Ngày Thọ tử rơi vào các ngày Dần
  • Tháng 10: Ngày Thọ tử rơi vào các ngày Thân
  • Tháng 11: Ngày Thọ tử rơi vào các ngày Mão
  • Tháng 12: Ngày Thọ tử rơi vào các ngày Dậu

- Ngày 10 tháng 1 năm 2003 là ngày 8/12/2002 âm lịch ( ngày Quý Mùi ). Ta có thể dễ dàng thấy được ngày này không thuộc vào danh sách những ngày trên nên ngày 10 tháng 1 năm 2003 không phải ngày Thọ Tử, không phải là ngày xấu


Sinh ngày 10 tháng 1 thuộc cung hoàng đạo nào

Sinh ngày 10 tháng 1 thuộc cung Ma Kết

Đã bao nhiêu ngày kể từ ngày 10 10 2003 năm 2024

Cung Ma Kết hay Nam Dương, là những sinh vào khoảng thời gian từ 22/12 đến 19/1. Biểu tượng của cung này là một con dê với đuôi cá.

Đã bao nhiêu ngày kể từ ngày 10 10 2003 năm 2024
Biểu tượng Con dê biển Thời gian 22 tháng 12 - 19 tháng 1 Chòm sao Ma Kết Nguyên tố Đất Phẩm chất Hoàng Đạo Thống lĩnh Chủ tinh Sao Thổ Vượng tinh Sao Hỏa Tù tinh Mặt Trăng Hãm tinh Sao Mộc

Ma Kết là một người khá chung tình, đặt nặng vấn đề danh vọng và địa vị xã hội lên trên hết. Trung thành, tự tin, có óc tổ chức, tinh khôn sắc sảo là đặc điểm nổi bật của Ma Kết.