- Thời sự
Thứ tư, 22/12/2021, 14:21 (GMT+7)
Sau bốn ngày tạm dừng, cửa khẩu quốc tế Kim Thành (Lào Cai) thông quan trở lại từ giữa tuần qua.
Theo Ban quản lý cửa khẩu Lào Cai, từ 16/12 đến nay, mỗi ngày trên 300 phương tiện thông quan qua cửa khẩu Kim Thành, trong đó 100 xe xuất và 200 xe nhập.
Trước đó, từ 0h ngày 12/12, phía Trung Quốc đã tạm dừng hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa tại cửa khẩu này để nâng cấp các khu vực bãi kiểm hóa, lắp đặt thêm thiết bị kiểm soát dịch Covid-19 ở cửa khẩu Hà Khẩu (tỉnh Vân Nam). Do được thông báo từ trước, trong bốn ngày tạm dừng, tại cửa khẩu Kim Thành không xảy ra tình trạng ùn ứ.
Phía Trung Quốc cũng khuyến cáo các doanh nghiệp không chở hàng hóa bằng các xe bảo ôn, thùng kín qua cửa khẩu Kim Thành từ cuối tháng 9/2021, do đó xe hàng lên đây chủ yếu chở hàng khô như bánh kẹo, gỗ ván bóc, tinh bột sắn, ngô và chuối xanh.
"Do yêu cầu khác nhau về mặt hàng, việc thông quan trở lại cửa khẩu Kim Thành thực tế không giúp giải quyết ùn tắc đang xảy ra tại các cửa khẩu của tỉnh Lạng Sơn, nơi thông quan hàng chở bằng xe lạnh, chủ yếu là trái cây", đại diện Ban quản lý cửa khẩu Lào Cai cho hay.
Hoạt động thông quan hàng hoá tại cửa khẩu quốc tế đường bộ số II (Kim Thành) trở lại bình thường từ ngày 16/12. Ảnh: BQL cửa khẩu Lào Cai
Theo ông Phạm Hùng, Phó trưởng Ban quản lý cửa khẩu Lào Cai, chính sách phòng chống dịch Covid-19 giữa Việt Nam và Trung Quốc có sự khác biệt (Trung Quốc thực hiện "zero Covid"), nên trong những ngày qua để hàng hóa được xuất nhập khẩu thông suốt, hai bên thường xuyên phải trao đổi trực tuyến và gặp mặt tại đường phân định biên giới.
Phía Trung Quốc yêu cầu người tham gia bốc dỡ hàng hóa và lái xe phải ăn, ở tại chỗ và không được di chuyển. "Nếu người nào ra khỏi khu vực cửa khẩu thì khi quay lại sẽ phải cách ly y tế 21 ngày", ông Hùng cho biết.
Các phương tiện khi vận chuyển hàng vào Trung Quốc, ngoài việc phun khử khuẩn, cơ quan chức năng nước này còn xét nghiệm Covid-19 trên hàng hóa, thành thùng, hàng hóa ... Số lượng lái xe trung chuyển của phía Hà Khẩu - Trung Quốc hiện duy trì khoảng 40 - 50 người.
"Nhu cầu xuất nhập khẩu hai bên rất lớn, nhưng năng lực thông quan tăng được hay không phụ thuộc nhiều vào phía Trung Quốc, bao gồm việc bảo đảm lực lượng bốc dỡ hàng tại các bến bãi làm việc xuyên Tết", ông Hùng thông tin thêm.
Năm 2021, tổng giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu ở Lào Cai ước đạt trên 3,6 tỷ USD, tăng 8% so với năm trước.
Gần đây, Trung Quốc tăng kiểm soát dịch với hàng hóa khiến hoạt động xuất nhập khẩu gặp khó khăn, hàng nghìn container đang ùn ứ tại các cửa khẩu phía Bắc.
Đến sáng 20/12, vẫn còn 4.598 xe hàng nằm chờ thông quan tại các cửa khẩu Hữu Nghị, Tân Thanh và Chi Ma (Lạng Sơn). Hiện chỉ có cửa khẩu Hữu Nghị thông quan, mỗi ngày gần 100 xe hàng của Việt Nam được xuất qua, còn cửa khẩu Tân Thanh dừng thông quan từ 18/12, Chi Ma từ 8/12.
Hôm qua 21/12, chính quyền thành phố Đông Hưng, Trung Quốc, thông báo tạm dừng thông quan hàng hóa với cửa khẩu Móng Cái, Quảng Ninh.
Phạm Chiểu
Danh mụcvăn bản pháp luật
Danh mụcvăn bản pháp luật
- Chính sách XNK hàng hóa
- Quy định chung
- Theo nhóm hàng
- Theo loại hình quản lý
- Theo bộ, ngành quản lý
- Kiểm tra chuyên ngành
- Kiểm dịch
- Kiểm tra chất lượng
- An toàn thực phẩm
- Đo lường
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn
- Hiệu suất năng lượng
- Văn hóa phẩm
- An toàn bức xạ
- Thủ tục hải quan
- Quy định chung
- Thủ tục XNK hàng hóa
- Thủ tục XNC phương tiện
- Quy trình nghiệp vụ hải quan
- Thủ tục hành chính hải quan
- Trị giá tính thuế
- Chính sách thuế
- Kiểm định, phân tích, phân loại
- Kiểm tra sau thông quan
- Thủ tục hải quan điện tử
- Một cửa quốc gia, Asean
- Địa bàn hoạt động hải quan
- Đại lý hải quan
- Doanh nghiệp ưu tiên
- Khu kinh tế cửa khẩu
- Quy định liên quan
- Đăng ký kinh doanh
- Sở hữu trí tuệ
- Xuất xứ hàng hóa
- Nhãn hàng, mã số mã vạch
- Tem hàng nhập khẩu
- Giám định hàng hóa
- Giám định tư pháp, văn hóa
- Chiếu xạ, hun trùng
- Đăng ký lưu hành
- Nhượng quyền thương mại
- Hàng rào kỹ thuật thương mại
- Văn phòng, chi nhánh NN
- Hợp pháp hóa lãnh sự
- Dịch vụ XNK, logistics
- Hỗ trợ xuất khẩu
- Cải cách thủ tục hành chính
- Xử lý vi phạm hành chính
- Khiếu nại, tố cáo, bồi thường
Ngày 08 tháng 8 năm 2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 51/2022/NĐ-CP về việc điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng xăng nhằm góp phần thúc đẩy sản xuất và ổn định đời sống. Nghị định này có hiệu lực ngay trong ngày ban hành 08/8/2022.
- Trang chủ
- Danh sách cửa khẩu
DANH SÁCH CỬA KHẨU TRÊN TOÀN QUỐC
1. Cửa khẩu quốc tế đường bộ:
Số TT | Tên cửa khẩu phía Việt Nam | Tên cửa khẩu phía nước ngoài | Tỉnh | Tới quốc gia |
1 | Móng Cái | Đông Hưng | Quảng Ninh | Trung Quốc |
2 | Hữu Nghị | Bằng Tường | Lạng Sơn | Trung Quốc |
3 | Tà Lùng | Thủy Khẩu | Cao Bằng | Trung Quốc |
4 | Thanh Thủy | Thiên Bảo | Hà Giang | Trung Quốc |
5 | Lào Cai | Hà Khẩu | Lào Cai | Trung Quốc |
6 | Tây Trang | Sop Hun (Sop Hao) | Điện Biên | Lào |
7 | Chiềng Bông | Nabe | Sơn La | Lào |
8 | Na Mèo | Namsoi | Thanh Hóa | Lào |
9 | Mường Chanh | Ban Top Xay Bua | Thanh Hóa | Lào |
10 | Nậm Cắn | Namkan | Nghệ An | Lào |
11 | Cầu Treo | Namphao | Hà Tĩnh | Lào |
12 | Cha Lo | Naphao | Quảng Bình | Lào |
13 | Lao Bảo | Den Savanh | Quảng Trị | Lào |
14 | La Lay | Lalay | Quảng Trị | Lào |
15 | Bờ Y | Phou Keua | Kon Tum | Lào |
16 | Gánh Đa | Xneng Chau La | Đăk Lăk | Campuchia |
17 | Lệ Thanh | O'Yadaw | Gia Lai | Campuchia |
18 | Hoa Lư | Trapeang Srer | Bình Phước | Campuchia |
19 | Xa Mát | Trapeang Phlong | Tây Ninh | Campuchia |
20 | Mộc Bài | Bavet | Tây Ninh | Campuchia |
21 | Dinh Bà | Banteay Chakrey | Đồng Tháp | Campuchia |
22 | Thường Phước | Kaoh Roka | Đồng Tháp | Campuchia |
23 | Vĩnh Xương | Kaam Samnor | An Giang / Sông Tiền | Campuchia |
24 | Tịnh Biên | Phnom Den | An Giang | Campuchia |
25 | Hà Tiên | Prek Chăk | Kiên Giang | Campuchia |
26 | Bình Hiệp | Prey Veir | Long An | Campuchia |
2. Cửa khẩu quốc tế đường hàng không:
Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất - Thành phố Hồ Chí Minh
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài - Hà Nội
Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng - Đà Nẵng
Cảng hàng không quốc tế Cát Bi - Hải Phòng
Cảng hàng không quốc tế Phú Bài - Thừa Thiên - Huế
Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh - Khánh Hòa
Cảng hàng không quốc tế Trà Nóc - Cần Thơ
Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc - Kiên Giang
Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn -Quảng Ninh
3. Cửa Khẩu quốc tế đường biển:
Cảng Cái Lân / Hòn Gai - Quảng Ninh.
Cảng Hải Phòng - Hải Phòng
Cảng biển nước sâu Nghi sơn, Tĩnh Gia - Thanh Hóa
Cảng Cửa Lò - Nghệ An
Cảng Vũng Áng - Hà Tĩnh
Cảng Chân Mây - Thừa Thiên - Huế
Cảng Tiên Sa - Đà Nẵng
Cảng Kỳ Hà - Quảng Nam
Cảng Dung Quất - Quảng Ngãi
Cảng Quy Nhơn - Bình Định
Cảng Ba Ngòi - Khánh Hòa
Cảng Nha Trang - Khánh Hòa
Cảng Vũng Tàu - Bà Rịa - Vũng Tàu
Cảng Phú Mỹ - Bà Rịa - Vũng Tàu
Cảng Sài Gòn - Thành phố Hồ Chí Minh
Cảng Cần Thơ - Cần Thơ
Cảng An Thới - Phú Quốc - Kiên Giang
4. Cửa Khẩu quốc tế bằng đường sắt:
Đồng Đăng - Lạng Sơn - Đi Trung Quốc
Lào Cai - Hekou (Hà Khẩu) - Trung Quốc
II. DANH SÁCH CỬA KHẨU QUỐC GIA:
Số TT | Tên cửa khẩu | Tên cửa khẩu | Huyện | Tỉnh | Tới |
1 | Hoành Mô | Động Trung | Bình Liêu | Quảng Ninh | Trung Quốc |
2 | Bắc Phong Sinh | Lý Hỏa | Quảng Đức, Hải Hà | Quảng Ninh | Trung Quốc |
3 | Bình Nghi | Bình Nhi Quan | Đào Viên, Tràng Định | Lạng Sơn | Trung Quốc |
4 | Chi Ma | Ái Điểm | Yên Khoái, Lộc Bình | Lạng Sơn | Trung Quốc |
5 | Lý Vạn | Thạc Long | Lý Quốc, Hạ Lang | Cao Bằng | Trung Quốc |
6 | Hạ Lang | Khoa Giáp | Thị Hoa, Hạ Lang | Cao Bằng | Trung Quốc |
7 | Pò Peo | Nhạc Vu | Ngọc Côn, Trùng Khánh | Cao Bằng | Trung Quốc |
8 | Trà Lĩnh | Long Bang (Quảng Tây) | Hùng Quốc, Trà Lĩnh | Cao Bằng | Trung Quốc |
9 | Sóc Giang | Bình Mãng | Sóc Hà, Hà Quảng | Cao Bằng | Trung Quốc |
10 | Săm Pun | Thanh Long Vàng | Xín Cái, Mèo Vạc | Hà Giang | Trung Quốc |
11 | Phó Bảng | Cheng Sung Song | Phó Bảng, Đồng Văn | Hà Giang | Trung Quốc |
12 | Xín Mần (Long Tuyền) | Đô Long | xã Xín Mần, Xín Mần | Hà Giang | Trung Quốc |
13 | Mường Khương | Kiều Đầu | Mường Khương | Lào Cai | Trung Quốc |
14 | Ma Lù Thàng | Kim Thủy Hà | Ma Ly Pho, Phong Thổ | Lai Châu | Trung Quốc |
15 | A Pa Chải | Long Phú | Sín Thầu, Mường Nhé | Điện Biên | Trung Quốc |
16 | Si Pa Phìn | Houay La | Si Pa Phìn, Mường Nhé | Điện Biên | Lào |
17 | Lóng Sập (Pa Háng) | Pa Hang | Lóng Sập, Mộc Châu | Sơn La | Lào |
18 | Cà Roòng | Nong Ma | Thượng Trạch, Bố Trạch | Quảng Bình | Lào |
19 | Tà Meo | Attapu Desica | Tà Long, Đa Krông | Quảng Trị | Lào |
20 | Hồng Vân | Kutai | Hồng Vân, A Lưới | Thừa Thiên Huế | Lào |
21 | A Đớt | Tavang | A Đớt, A Lưới | Thừa Thiên Huế | Lào |
22 | Nam Giang (Đăk Ôc) | Dak Ta Ook | La Dêê, Nam Giang | Quảng Nam | Lào |
23 | Đăk Ruê | Chi Mian | Ea Bung, Ea Súp | Đăk Lăk | Campuchia |
24 | Cẩm Lệ | Angkor Tovang | Ia Púch, Chư Prông | Gia Lai | Campuchia |
25 | Đăk Peur | Nam Lieou | Thuận An, Đăk Mil | Đăk Nông | Campuchia |
26 | Bu Prăng | O Raing | Quảng Trực, Tuy Đức | Đăk Nông | Campuchia |
27 | Hoàng Diệu | Lapakhe | Hưng Phước, Bù Đốp | Bình Phước | Campuchia |
28 | Phú Thọ Hòa | Tbange Meanchay | Thanh Hòa, Bù Đốp | Bình Phước | Campuchia |
29 | Lộc Thịnh | Tonle Chàm | Lộc Ninh | Bình Phước | Campuchia |
30 | Thạnh An | Stung Treng | Châu Đốc | An Giang | Campuchia |
31 | Mỹ Quý Tây | Sam Reong | Mỹ Quý Tây, Đức Huệ | Long An | Campuchia |
32 | Khánh Bình | Chray Thom | Khánh Bình, An Phú | An Giang/Sông Bình Di | Campuchia |
33 | Hương Uyên | Svay A Ngoong | Tân Hưng, Long An | Long An | Campuchia |
34 | Giang Thành | Ton Hon | Tân Khánh Hòa, Giang Thành | Kiên Giang | Campuchia |
III - DANH SÁCH CỬA KHẨU PHỤ:
Số TT | Tên cửa khẩu | Cấp | Loại | Huyện/Quận/Thị xã | Tỉnh/ | Tới cửa khẩu | Quốc gia |
1 | Co Sâu | Tỉnh | Đường bộ | Cao Lâu, Cao Lộc | Lạng Sơn | Trung Quốc | |
2 | Pò Nhùng | Tỉnh | Đường bộ | Bảo Lâm, Cao Lộc | Lạng Sơn | Trung Quốc | |
3 | Bình Nghi | Tỉnh | Đường bộ | Đào Viên, Tràng Định | Lạng Sơn | Bình Nhi Quan | Trung Quốc |
4 | Nà Nưa | Tỉnh | Đường bộ | Quốc Khánh, Tràng Định | Lạng Sơn | Trung Quốc | |
5 | Nà Cài | Tỉnh | Đường bộ | Chiềng On, Yên Châu | Sơn La | Sop Dung (Sốp Đung) | Lào |
6 | Khẹo | Tỉnh | Đường bộ | Bát Mọt, Thường Xuân | Thanh Hóa | Thalao (Tha Lấu) | Lào |
7 | Tây Giang | Tỉnh | Đường bộ | Ch'Ơm, Tây Giang | Quảng Nam | Kaleum (Kà Lừm) | Lào |
8 | Hưng Điền | Tỉnh | Đường bộ | Hưng Điền, Vĩnh Hưng | Long An | Campuchia | |
9 | Bắc Đại | Tỉnh | Đường bộ | Nhơn Hội, An Phú | An Giang | Campuchia |
CỬA KHẨU PHÂN BỐ THEO TỈNH, THÀNH PHỐ
Số TT | Tên cửa khẩu | Cấp | Loại | Huyện/Quận/ | Tỉnh/ | Tới cửa khẩu | Quốc gia |
1 | Cảng HK Nội Bài | Quốc tế | Hàng không | Sóc Sơn | Hà Nội | ||
2 | Cảng HK Cát Bi | Quốc tế | Hàng không | Hải An | Hải Phòng | ||
3 | Móng Cái | Quốc tế | Đường bộ | Móng Cái | Quảng Ninh | Đông Hưng | Trung Quốc |
4 | Hoành Mô | Quốc gia | Đường bộ | Bình Liêu | Quảng Ninh | Động Trung | Trung Quốc |
5 | Bắc Phong Sinh | Quốc gia | Đường bộ | Quảng Đức, Hải Hà | Quảng Ninh | Lý Hỏa | Trung Quốc |
6 | Chi Ma | Quốc gia | Đường bộ | Yên Khoái, Lộc Bình | Lạng Sơn | Ái Điểm | Trung Quốc |
7 | Co Sâu | Tỉnh | Đường bộ | Cao Lâu, Cao Lộc | Lạng Sơn | Trung Quốc | |
8 | Pò Nhùng | Tỉnh | Đường bộ | Bảo Lâm, Cao Lộc | Lạng Sơn | Trung Quốc | |
9 | Hữu Nghị | Quốc tế | Đường bộ | Cao Lộc | Lạng Sơn | Bằng Tường | Trung Quốc |
10 | Đồng Đăng | Quốc tế | Đường sắt | Cao Lộc | Lạng Sơn | Bằng Tường | Trung Quốc |
11 | Cốc Nam | Quốc gia | Đường bộ | Tân Mỹ, Văn Lãng | Lạng Sơn | Lộng Hoài | Trung Quốc |
12 | Tân Thanh | Quốc gia | Đường bộ | Tân Thanh, Văn Lãng | Lạng Sơn | Pu Zhai (Pò Chài) | Trung Quốc |
13 | Bình Nghi | Tỉnh | Đường bộ | Đào Viên, Tràng Định | Lạng Sơn | Bình Nhi Quan | Trung Quốc |
14 | Nà Nưa | Tỉnh | Đường bộ | Quốc Khánh, Tràng Định | Lạng Sơn | Trung Quốc | |
15 | Lý Vạn | Quốc gia | Đường bộ | Lý Quốc, Hạ Lang | Cao Bằng | Thạc Long | Trung Quốc |
16 | Hạ Lang | Quốc gia | Đường bộ | Thị Hoa, Hạ Lang | Cao Bằng | Khoa Giáp | Trung Quốc |
17 | Tà Lùng | Quốc gia | Đường bộ | Phục Hòa | Cao Bằng | Thủy Khẩu | Trung Quốc |
18 | Pò Peo | Quốc gia | Đường bộ | Ngọc Côn, Trùng Khánh | Cao Bằng | Nhạc Vu | Trung Quốc |
19 | Trà Lĩnh | Quốc gia | Đường bộ | Hùng Quốc, Trà Lĩnh | Cao Bằng | Long Bang | Trung Quốc |
20 | Sóc Giang | Quốc gia | Đường bộ | Sóc Hà, Hà Quảng | Cao Bằng | Bình Mãng | Trung Quốc |
21 | Săm Pun | Quốc gia | Đường bộ | Xín Cái, Mèo Vạc | Hà Giang | Thanh Long Vàng | Trung Quốc |
22 | Phó Bảng | Quốc gia | Đường bộ | Phó Bảng, Đồng Văn | Hà Giang | Cheng Sung Song | Trung Quốc |
23 | Thanh Thủy | Quốc tế | Đường bộ | Vị Xuyên | Hà Giang | Thiên Bảo | Trung Quốc |
24 | Xín Mần | Quốc gia | Đường bộ | xã Xín Mần, Xín Mần | Hà Giang | Đô Long | Trung Quốc |
25 | Mường Khương | Quốc gia | Đường bộ | Mường Khương | Lào Cai | Kiều Đầu | Trung Quốc |
26 | Lào Cai | Quốc tế | Đường bộ | Thành phố Lào Cai | Lào Cai | Hà Khẩu | Trung Quốc |
27 | Bản Vược | Quốc gia | Đường bộ | Bản Vược, Bát Xát | Lào Cai | Ba Sa | Trung Quốc |
28 | Ma Lù Thàng | Quốc gia | Đường bộ | Ma Ly Pho, Phong Thổ | Lai Châu | Kim Thủy Hà | Trung Quốc |
29 | A Pa Chải | Quốc gia | Đường bộ | Sín Thầu, Mường Nhé | Điện Biên | Long Phú | Trung Quốc |
30 | Si Pa Phìn | Quốc gia | Đường bộ | Si Pa Phìn, Mường Nhé | Điện Biên | Houay La (Huổi Lả) | Lào |
31 | Tây Trang | Quốc tế | Đường bộ | Nà Ư, Điện Biên | Điện Biên | Sop Hun (Sôp Hùn) | Lào |
32 | Chiềng Khương | Quốc gia | Đường bộ | Chiềng Khương, Sông Mã | Sơn La | Ban Dan (Bản Đán) | Lào |
33 | Nà Cài | Tỉnh | Đường bộ | Chiềng On, Yên Châu | Sơn La | Sop Dung (Sốp Đung) | Lào |
34 | Lóng Sập | Quốc gia | Đường bộ | Lóng Sập, Mộc Châu | Sơn La | Pa Hang | Lào |
35 | Tén Tằn | Quốc gia | Đường bộ | Tén Tằn, Mường Lát | Thanh Hóa | Somvang (Xôm Vẳng) | Lào |
36 | Na Mèo | Quốc tế | Đường bộ | Na Mèo, Quan Sơn | Thanh Hóa | Namsoi (Nậm Xôi) | Lào |
37 | Khẹo | Tỉnh | Đường bộ | Bát Mọt, Thường Xuân | Thanh Hóa | Thalao (Tha Lấu) | Lào |
38 | Nậm Cắn | Quốc tế | Đường bộ | Nậm Cắn, Kỳ Sơn | Nghệ An | Namkan (Nậm Cắn) | Lào |
39 | Thanh Thủy NA | Quốc gia | Đường bộ | Thanh Thủy, Thanh Chương | Nghệ An | Namon (Nậm On) | Lào |
40 | Cầu Treo | Quốc tế | Đường bộ | Hương Sơn | Hà Tĩnh | Namphao (Nậm Phao) | Lào |
41 | Cha Lo | Quốc tế | Đường bộ | Minh Hoá | Quảng Bình | Naphao (Nà Phao) | Lào |
42 | Cà Roòng | Quốc gia | Đường bộ | Thượng Trạch, Bố Trạch | Quảng Bình | Nong Ma | Lào |
43 | Lao Bảo | Quốc tế | Đường bộ | Hướng Hóa | Quảng Trị | Den Savanh | Lào |
44 | La Lay | Quốc tế | Đường bộ | Đa Krông | Quảng Trị | La Lay | Lào |
45 | Hồng Vân | Quốc gia | Đường bộ | Hồng Vân, A Lưới | Thừa Thiên Huế | Kutai | Lào |
46 | A Đớt | Quốc gia | Đường bộ | A Đớt, A Lưới | Thừa Thiên Huế | Tavang (Tà Vàng) | Lào |
47 | Cảng HK Phú Bài | Quốc tế | Hàng không | Thị xã Hương Thủy | Thừa Thiên Huế | ||
48 | Cảng HK Đà Nẵng | Quốc tế | Hàng không | Quận Hải Châu | Đà Nẵng | ||
49 | Tây Giang | Tỉnh | Đường bộ | Ch'Ơm, Tây Giang | Quảng Nam | Kaleum (Kà Lừm) | Lào |
50 | Nam Giang | Quốc gia | Đường bộ | La Dêê, Nam Giang | Quảng Nam | Dak Ta Ook, Sekong | Lào |
51 | Bờ Y | Quốc tế | Đường bộ | Pờ Y, Ngọc Hồi | Kon Tum | Phou Keua (Phù Kưa) | Lào |
52 | Đăk Kôi | Quốc gia | Đường bộ | Pờ Y, Ngọc Hồi | Kon Tum | Kon Tuy Neak, Ratanakiri | Campuchia |
53 | Đăk Ruê | Quốc gia | Đường bộ | Ea Bung, Ea Súp | Đăk Lăk | Chi Mian | Campuchia |
54 | Lệ Thanh | Quốc tế | Đường bộ | Ia Dom, Đức Cơ | Gia Lai | O'Yadaw, Ratanakiri | Campuchia |
55 | Cảng HK Cam Ranh | Quốc tế | Hàng không | Nha Trang | Khánh Hoà | ||
56 | Đăk Peur | Quốc gia | Đường bộ | Thuận An, Đăk Mil | Đăk Nông | Nam Lieou, tỉnh Mondulkiri | Campuchia |
57 | Bu Prăng | Quốc gia | Đường bộ | Quảng Trực, Tuy Đức | Đăk Nông | O Raing, tỉnh Mondulkiri | Campuchia |
58 | Hoa Lư | Quốc tế | Đường bộ | Lộc Ninh | Bình Phước | Trapeang Srer, Kampong Cham | Campuchia |
59 | Hoàng Diệu | Quốc gia | Đường bộ | Hưng Phước, Bù Đốp | Bình Phước | Lapakhe, Mondulkiri | Campuchia |
60 | Tân Tiến | Quốc gia | Đường bộ | Tân Thành, Bù Đốp | Bình Phước | Chay Kh’Leng, Kratié | Campuchia |
61 | Lộc Thịnh | Quốc gia | Đường bộ | Lộc Ninh | Bình Phước | Tonle Chàm | Campuchia |
62 | Xa Mát | Quốc tế | Đường bộ | Tân Biên | Tây Ninh | Trapeang Phlong, Kampong Cham | Campuchia |
63 | Mộc Bài | Quốc tế | Đường bộ | Bến Cầu | Tây Ninh | Bavet | Campuchia |
64 | Kà Tum | Quốc gia | Đường bộ | Tân Đông, Tân Châu | Tây Ninh | Chan Moul, Kampong Cham | Campuchia |
65 | Tống Lê Chân | Quốc gia | Đường bộ | Tân Hòa, Tân Châu | Tây Ninh | Sa Tum, Kampong Cham | Campuchia |
66 | Vạc Sa | Quốc gia | Đường bộ | Tân Hà, Tân Châu | Tây Ninh | Campuchia | |
67 | Tân Nam | Quốc tế | Đường bộ | Tân Bình, Tân Biên | Tây Ninh | Meanchey, Prey Veng | Campuchia |
68 | Chàng Riệc | Quốc gia | Đường bộ | Tân Lập, Tân Biên | Tây Ninh | Da, Tbong Khmum | Campuchia |
69 | Phước Tân | Quốc gia | Đường bộ | Thành Long, Châu Thành | Tây Ninh | Bos Mon, Svay Rieng | Campuchia |
70 | Cảng HK Tân Sơn Nhất | Quốc tế | Hàng không | Tân Phú | TP. Hồ Chí Minh | ||
71 | Bình Hiệp | Quốc tế | Đường bộ | Bình Hiệp, Kiến Tường | Long An | Prey Veir | Campuchia |
72 | Mỹ Quý Tây | Quốc gia | Đường bộ | Mỹ Quý Tây, Đức Huệ | Long An | Sam Reong, Svay Rieng | Campuchia |
73 | Hưng Điền | Tỉnh | Đường bộ | Hưng Điền, Vĩnh Hưng | Long An | Campuchia | |
74 | Thông Bình | Quốc gia | Đường bộ | Thông Bình, Tân Hồng | Đồng Tháp | Campuchia | |
75 | Dinh Bà | Quốc tế | Đường bộ | Tân Hộ Cơ, Tân Hồng | Đồng Tháp | Banteay Chakrey | Campuchia |
76 | Sở Thượng | Quốc gia | Đường bộ | Thường Thới Hậu A, Hồng Ngự | Đồng Tháp | Campuchia | |
77 | Thường Phước | Quốc tế | Đường sông | Thường Phước 1, Hồng Ngự | Đồng Tháp | Kaoh Roka | Campuchia |
78 | Vĩnh Xương | Quốc tế | Đường sông | Vĩnh Xương, Tân Châu | An Giang | Kaam Samnor, Kandal | Campuchia |
79 | Khánh Bình | Quốc gia | Đường bộ | Khánh Bình, An Phú | An Giang | Chrey Thom | Campuchia |
80 | Bắc Đại | Tỉnh | Đường bộ | Nhơn Hội, An Phú | An Giang | Campuchia | |
81 | Vĩnh Hội Đông | Quốc gia | Đường bộ | Vĩnh Hội Đông, An Phú | An Giang | Kompong Krosang, Takéo | Campuchia |
82 | Tịnh Biên | Quốc tế | Đường bộ | Tịnh Biên | An Giang | Phnom Den, Takeo | Campuchia |
83 | Giang Thành | Quốc gia | Đường bộ | Tân Khánh Hòa, Giang Thành | Kiên Giang | Ton Hon | Campuchia |
84 | Hà Tiên (Xà Xía) | Quốc tế | Đường bộ | Thị xã Hà Tiên | Kiên Giang | Prek Chak | Campuchia |