Phần Bù Rủi Ro Là Gì Phần bù khủng hoảng rủi ro Thị Trường (tiếng Anh: Market Risk Premium) là chênh lệch giữa lợi nhuận kì vọng của khuôn khổ đầu tư góp vốn góp vốn đầu tư Thị Trường, and lãi vay vay phi khủng hoảng rủi ro. Bài Viết: Phần bù khủng hoảng rủi ro là gì 02-02-2020 Phần bù khủng hoảng rủi ro (Risk premium) là gì? Công thức khẳng định phần bù khủng hoảng rủi ro 13-01-2020 Phần bù khủng hoảng rủi ro tổ quốc (Country Risk Premium – CRP) là gì? Các đặc thù cần cảnh báo 10-01-2020 Điểm kì hạn gia tăng (Forward Premium) là gì? Các đặc thù cần cảnh báo 18-12-2019 Phần bù giao ngay (Spot Premium) là gì? Ví dụ về Phần bù giao ngay 17-12-2019 Phí quyền chọn (Option Premium) là gì? Các đặc thù cần cảnh báo Hình minh họa. Nguồn: InvestopediaKhái niệm Phần bù khủng hoảng rủi ro Thị Trường trong tiếng Anh là Market Risk Premium. Phần bù khủng hoảng rủi ro Thị Trường là chênh lệch giữa lợi nhuận kì vọng của khuôn khổ đầu tư góp vốn góp vốn đầu tư Thị Trường, and lãi vay vay phi khủng hoảng rủi ro. Phần bù khủng hoảng rủi ro Thị Trường đc biểu thị bởi độ dốc đường Thị Trường Thị Trường kinh doanh thị trường chứng khoán (SML) trong loại hình định giá gia tài vốn (CAPM). Loại hình CAPM đo lường tỉ lệ hoàn vốn đầu tư nhu cầu của đa số khoản vốn liếng vốn cổ phiếu, là một trong những trong số những khái niệm quan trọng trong lí thuyết khuôn khổ đầu tư góp vốn góp vốn đầu tư hiện đại (MPT) and định giá chiết khấu dòng tiền. Xem Ngay: Ngưu Tầm Ngưu Mã Tầm Mã Là Gì, Mã Tầm Mã Ngưu Tầm Ngưu Là Gì Xem Ngay: tường cách âm tiếng anh là gì ?
Trong lĩnh vực Thương mại và Tài chính, chúng ta đã gặp rất nhiều những từ ngữ chuyên ngành như Cost of goods sold, Interest Rate,... Vậy thì bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một từ vựng cụ thể liên quan đến chủ đề thương mại và tài chính, đó chính là “Risk Premium”. Vậy “Risk Premium” có nghĩa là gì trong Tiếng Anh? Nó được sử dụng như thế nào và có những cấu trúc ngữ pháp nào trong Tiếng Anh? StudyTiengAnh thấy nó là một loại từ khá phổ biến và hay đáng được tìm hiểu. Hãy cùng chúng mình đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé. Chúc bạn học tốt nhé!
(Hình ảnh minh họa Risk Premium)
1. Thông tin từ vựng:
- Nghĩa thông thường: Theo từ điển Cambridge, Risk Premium được sử dụng để miêu tả phần chênh lệch giá trị giữa tỷ lệ lợi tức của một khoản đầu tư thông thường được yêu cầu với tỷ lệ lợi tức phi rủi ro danh nghĩa. Nói cách khác Risk Premium được hiểu là Phần bù rủi ro
Ví dụ:
-
Against higher interest rates, investors have priced in a higher risk premium.
-
So với lãi suất cao hơn, các nhà đầu tư đã định giá trong một khoản phí bảo hiểm rủi ro cao hơn.
-
Risk varies over time, so the yield spread is a risk premium.
-
Rủi ro thay đổi theo thời gian, vì vậy chênh lệch lợi suất là một khoản phí bảo hiểm rủi ro.
-
We can see that the risk premium has the following meaning after rearranging.
-
Chúng ta có thể thấy rằng phí bảo hiểm rủi ro có ý nghĩa sau khi sắp xếp lại.
-
The risk premium that Canada must pay for Quebec remains in place.
-
Phí bảo hiểm rủi ro mà Canada phải trả cho Quebec vẫn được giữ nguyên.
-
For any transactions in euros, they will certainly claim a risk premium.
-
Đối với bất kỳ giao dịch nào bằng euro, họ chắc chắn sẽ yêu cầu phí bảo hiểm rủi ro
2. Cấu trúc từ vựng:
Risk Premium (hay Phần bù rủi ro) được cấu thành từ 2 từ vựng riêng biệt là Risk và Premium. Trong khi Danh từ Risk được hiểu là sự mạo hiểm hoặc sự rủi ro nguy hiểm đến từ một sự việc, hiện tượng nào đó. Premium trong lĩnh vực kinh doanh hoặc tài chính có nghĩa là tiền trả thêm, tiền lãi hoặc phí bảo hiểm.
Cách dùng Risk trong Tiếng Anh:
At the risk of one’s life |
=> liều mạng
Ví dụ:
-
Janes risked her life to help Thomas.
-
Janes liều mạng cứu Thomas.
=> người có của phải chịu mọi sự rủi ro
Ví dụ:
-
If anything is being carried at the owner's risk, the owner is responsible for insuring it against loss or damage while in transit.
-
Nếu bất cứ điều gì đang được thực hiện với rủi ro của chủ sở hữu, chủ sở hữu có trách nhiệm bảo hiểm nó chống lại tổn thất hoặc thiệt hại trong khi vận chuyển.
Cách dùng Premium trong Tiếng Anh:
Put a premium on somebody/something |
=> nâng cao giá trị của một cái gì đó lên cao
Ví dụ:
-
Because of the city's high population, landlords may put a premium for rental apartments.
-
Do dân số cao của thành phố, chủ nhà có thể tính phí bảo hiểm cho các căn hộ cho thuê.
=> cao hơn giá quy định hoặc đánh giá cao, hiếm khí có
Ví dụ:
-
Free time is at a premium for working parents.
-
Thời gian rảnh là một khoảng thời gian hiếm khi cho những cha mẹ làm việc fulltime.
3. Cách dùng Risk Premium trong Tiếng Anh
(Hình ảnh minh họa Risk Premium)
Risk Premium (hay Phần bù rủi ro) được sử dụng để miêu tả thước đo lợi tức vượt quá mà một cá nhân yêu cầu để bù đắp cho họ khi họ phải chịu mức độ rủi ro gia tăng. Trong tài chính và kinh tế, Risk Premium được sử dụng với nghĩa chung là lợi tức rủi ro kỳ vọng trừ lợi nhuận phi rủi ro.
Ví dụ :
-
For the once "risk-free" asset, investors will claim a risk premium.
-
Đối với tài sản "không rủi ro" một lần, các nhà đầu tư sẽ yêu cầu phí bảo hiểm rủi ro.
-
Corporate and sovereign or country debt risk premiums are decreasing.
-
Phí bảo hiểm rủi ro nợ doanh nghiệp và chủ quyền hoặc quốc gia đang giảm.
-
This represents less than 2% of the demand for commercial risk premiums.
-
Điều này chiếm ít hơn 2% nhu cầu về phí bảo hiểm rủi ro thương mại.
4. Công thức tính Risk Premium trong lĩnh vực Thương mại - Tài chính:
Phần bù rủi ro = Tỷ lệ lợi tức yêu cầu - Tỷ lệ lợi tức phi rủi ro danh nghĩa (NRFR)
(Hình ảnh minh họa Risk Premium)
-
Rủi ro của một tài sản được đo lường bằng sự biến động lợi tức của tài sản đó với lợi tức của danh mục đầu tư thị trường.
-
Phần bù rủi ro cho một tài sản riêng lẻ là một hàm của rủi ro hệ thống của tài sản đó với toàn bộ danh mục đầu tư các tài sản rủi ro trên thị trường.
Ví dụ:
-
However, in order to lower the risk premium, the industry needs a lot of experience.
-
Tuy nhiên, để giảm phí bảo hiểm rủi ro, ngành cần rất nhiều kinh nghiệm.
-
Low inflation lowers the risk premium paid for a country's bonds.
-
Lạm phát thấp làm giảm phí bảo hiểm rủi ro trả cho trái phiếu của một quốc gia.
-
The country risk premium is a metric that determines how volatile a country's debt is.
-
Phí bảo hiểm rủi ro quốc gia là một số liệu xác định mức độ biến động của nợ của một quốc gia.
-
The announcement of the 10-year auction today would result in an extra risk premium.
-
Việc công bố phiên đấu giá 10 năm hôm nay sẽ dẫn đến một khoản phí bảo hiểm rủi ro bổ sung.
5. Những từ vựng liên quan đến Risk Premium trong Tiếng Anh:
Từ vựng | Nghĩa |
Country Risk Premium - CRP | Phần bù rủi ro quốc gia |
Risk Pooling | Chịu chung rủi ro |
Insurance Risk Class | Nhóm rủi ro bảo hiểm |
Real and Nominal Risk Free rates | Tỷ lệ lợi tức phi rủi ro thực và danh nghĩa |
Vậy là chúng ta đã có cơ hội được tìm hiểu rõ hơn về nghĩa cách sử dụng cấu trúc từ Risk Premium trong Tiếng Anh. Hi vọng Studytienganh.vn đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về Tiếng Anh. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật thành công!