Một axit cacboxylic / ˌkɑːrbɒkˈsɪlɪk / là một hợp chất hữu cơ có chứa một nhóm carboxyl (C (= O) OH). Công thức chung của axit cacboxylic là RÊ COOH, với R đề cập đến phần còn lại của phân tử (có thể khá lớn). Các axit cacboxylic xảy ra rộng rãi và bao gồm các axit amin (tạo nên protein) và axit axetic (là một phần của giấm và xảy ra trong quá trình trao đổi chất). Show nhỏ|phải|200px|Công thức tổng quát của axit cacboxylic. Axit cacboxylic là một loại axit hữu cơ chứa nhóm chức cacboxyl, có công thức tổng quát là R-C(=O)-OH, đôi khi được viết thành R-COOH hoặc R-CO2H trong đó R- là gốc hydrocarbon no hoặc không no. Loại axit cacboxylic đơn giản nhất là no, đơn chức, ký hiệu R-COOH trong đó R- là gốc hydrocarbon thậm chí chỉ là 1 nguyên tử hydro. Mục lục
Tính chất vật lý[[Tập tin:Carboxylic acid dimers.png|nhỏ|trái|250px|Liên kết hydro theo kiểu 2 phân tử (dimer).]] Axit cacboxylic có phân cực và chứa liên kết hydro và phải tốn nhiều năng lượng mới có thể phá vỡ liên kết này nên nhiệt độ sôi của axit cao hơn hẳn rượu tương ứng. Ví dụ rượu etylic C2H5OH sôi ở 78,3 °C còn axit axetic CH3COOH sôi ở 118 °C. Axit cacboxylic khá phổ biến trong tự nhiên và là một axit yếu. Trong môi trường nước nó bị phân li thành cation H+ và anion RCOO− nhưng với tỉ lệ rất thấp. Ví dụ, với nhiệt độ trong phòng thí nghiệm thì chỉ có 2% axit axetic bị phân li. Axit formic (HCOOH) là axit cacboxylic no, đơn chức mạnh nhất. Tính axit yếu dần từ axit axetic trở về sau do gốc Hydrocacbon làm giảm sự phân ly ion H+ RCOOH ↔ RCOO- + H+Tính chất hóa học
Điều chế
Danh phápTên thông dụng của các axit cacboxylic thường được đặt theo tên của nguồn gốc tìm ra chúng như: axit formic,axit valeric,.. Danh sách một số Axit cacboxylic no đơn chức, mạch thẳng.
Ứng dụngAxit axeticAxit axetic là nguyên liệu để tổng hợp polyme (Ví dụ như: polivinyl axetat, xenlulozơ axetat...), nông dược(thuốc diệt cỏ natri monocloaxetat, các chất kích thích tăng trưởng và làm rụng lá như 2,4-D; 2,4,5-T,...), công nghiệp nhuộm (nhôm axetat, crôm axetat, sắt axetat,...) và một số hóa chất hay dùng trong đời sống như axeton, etyl axetat, isoamyl axetat, v.v... Dung dịch axit axetic 2-5% thu được khi lên men giấm cho dd đường, rượu etylic... dùng làm giấm ăn. Axit lauric, axit panmitic, axit stearic và axit oleicCác axit lauric n-C11H23COOH, panmitic n-C15H31COOH, stearic n-C17H35COOH và oleic cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH có trong thành phần dầu mỡ động vật và thực vật dưới dạng trieste của glixerol. Muối natri của chúng được dùng làm xà phòng. Các axit panmitic và stearic được trộn với parafin để làm nến. Axit benzoicAxit benzoic (A. benzoic acid; cg. axit phenyl fomic, axit benzencacboxylic), C6H5COOH. Hợp chất thuộc loại axit cacboxylic thơm đơn giản nhất. Tinh thể hình kim hay hình vảy, màu trắng; tnc = 121,7 oC; ts = 249 oC; tthh = 100 oC. Tan trong dung môi hữu cơ và nước nóng. Điều chế bằng cách oxi hoá toluen bằng axit nitric hoặc axit cromic hoặc bằng oxi không khí (trong pha lỏng), đecacboxyl hoá anhiđrit phtalic trong pha khí ở 340 oC với chất xúc tác ZnO. Dùng để bảo quản thực phẩm, thuốc lá, keo dính; sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm và chất thơm. Trong y học, dùng làm thuốc sát trùng, diệt nấm. Axit oxalic HOOC-COOH và axit manlonic HOOC-CH2-COOH
Template:Thể loại Commons Tham khảoTemplate:Sơ khai hóa học Thể loại:Hợp chất hữu cơ có nhóm chức Thể loại:Hóa hữu cơ Thể loại:Nhóm chức |