Công văn quy chuẩn phòng học quốc tế 70 m2 năm 2024

Theo Mục 3.2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907:2011 về Trường mầm non- Yêu cầu thiết kế có quy định như sau:

"3. Quy định chung
...
3.2. Số lượng trẻ được phân chia thành nhóm trẻ - lớp mẫu giáo theo độ tuổi:
a) Đối với nhóm trẻ có độ tuổi từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
b) Đối với lớp mẫu giáo có độ tuổi từ ba tuổi đến sáu tuổi. Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo quy định như sau:
- Lớp mẫu giáo 3 đến 4 tuổi: 25 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 4 đến 5 tuổi: 30 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 5 đến 6 tuổi: 35 trẻ."

Công văn quy chuẩn phòng học quốc tế 70 m2 năm 2024

Trong khối hành chính quản trị của trường mầm non gồm những phòng nào và diện tích của từng phòng quy định tối thiểu bao nhiêu mét vuông?

Khu đất xây dựng trường mầm non phải đáp ứng những yêu cầu gì và bán kính phục vụ cần đảm bảo diện tích thế nào để thuận lợi cho trẻ em đến trường, lớp?

Căn cứ theo Mục 4.1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907:2011 về Trường mầm non- Yêu cầu thiết kế có quy định yêu cầu về khu đất xây dựng trường mầm non như sau:

"4.1. Yêu cầu về khu đất xây dựng
4.1.1. Khu đất xây dựng trường mầm non phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và quy hoạch mạng lưới trường trên địa bàn;
b) Thuận tiện, an toàn về giao thông;
c) Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nước tốt;
d) Đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường;
e) Không gần các nguồn gây ồn thường xuyên và nguồn chất thải độc hại;
f) Đảm bảo có nguồn cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc từ mạng lưới cung cấp chung.
4.1.2. Trường mầm non phải thuận lợi cho trẻ em đến trường/lớp. Bán kính phục vụ cần đảm bảo các quy định sau:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu vực ngoại thành, nông thôn: không lớn hơn 1,0 km;
- Đối với miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa: không lớn hơn 2,0 km.
4.1.3. Diện tích khu đất xây dựng trường mầm non gồm: diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi.
Diện tích sử dụng đất bình quân tối thiểu 12 m2/trẻ đối với khu vực nông thôn và miền núi; 8m2 /trẻ đối với khu vực thành phố và thị xã.
4.1.4. Khu đất xây dựng trường mầm non phải có tường bao hoặc hàng rào ngăn cách với bên ngoài, đảm bảo mỹ quan, phù hợp với cảnh quan xung quanh."

Trong khối hành chính quản trị của trường mầm non gồm những phòng nào và diện tích của từng phòng quy định tối thiểu bao nhiêu mét vuông?

Căn cứ theo Mục 5.5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907:2011 về Trường mầm non- Yêu cầu thiết kế có quy định Khối phòng hành chính quản trị như sau:

"5.5 Khối phòng hành chính quản trị
5.5.1. Các phòng trong khối hành chính quản trị gồm các phòng sau:
- Phòng hiệu trưởng;
- Phòng phó hiệu trưởng;
- Văn phòng;
- Phòng hành chính quản trị;
- Phòng Y tế;
- Phòng thường trực, bảo vệ;
- Phòng dành cho nhân viên;
- Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;
- Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;
- Khu để xe cho khách và phụ huynh học sinh.
5.5.2. Phòng làm việc của hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng được đặt ở vị trí thuận tiện cho yêu cầu quản lý của nhà trường. Diện tích làm việc (chưa kể diện tích tiếp khách) của Hiệu trưởng từ 12,0 m2 đến 15,0 m2, Phó Hiệu trưởng từ 10 m2 đến 12 m2.
CHÚ THÍCH: Phòng làm việc của Hiệu trưởng được bố trí độc lập.
5.5.3. Văn phòng trường có diện tích không nhỏ hơn 30 m2.
CHÚ THÍCH: Đối với trường đạt chuẩn quốc gia cần có thêm hội trường để phục vụ các hoạt động chung của nhà trường, diện tích tối thiểu 72 m2.
5.5.4. Phòng hành chính quản trị có diện tích không nhỏ hơn 15 m2.
5.5.5. Phòng Y tế cần có vị trí thuận tiện cho công tác sơ cứu, cấp cứu và có diện tích không nhỏ hơn 10 m2.
5.5.6. Phòng thường trực, bảo vệ đặt ở gần lối ra vào của trường, có vị trí quan sát thuận lợi có diện tích không nhỏ hơn 6 m2/phòng.
CHÚ THÍCH: Phòng thường trực bảo vệ có yêu cầu trực đêm được tính với tiêu chuẩn diện tích 9 m2/chỗ trực.
5.5.7. Phòng dành cho nhân viên có tiêu chuẩn diện tích từ 5,0 m2/người đến 6,0 m2/người nhưng phải đảm bảo diện tích phòng không nhỏ hơn 16 m2.
5.5.8. Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên bố trí nam nữ riêng biệt, có buồng tắm riêng với diện tích không nhỏ hơn 9 m2/khu vệ sinh.
CHÚ THÍCH: Khu vệ sinh dùng cho giáo viên, nhân viên nên tập trung ở một nơi hoặc phải ngăn chia riêng trong khu vệ sinh dùng cho trẻ.
5.5.9. Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên cần có mái che và tính đủ chỗ cho 100% cán bộ của trường.
Khu để xe cho khách và phụ huynh học sinh cần tính đủ chỗ cho 70% số học sinh trong trường.
Tiêu chuẩn diện tích một chỗ để xe được quy định như sau:
- Xe ôtô : 25 m2/xe;
- Xe máy: 2,5 m2/xe;
- Xe đạp: 0,9 m2/xe.
..."

Theo đó, trong khối hành chính quản trị gồm các phòng sau đây: Phòng hiệu trưởng, Văn phòng, phòng hành chính quản trị, Phòng Y tế, phòng thường trực, bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và khu để xe cho khách và phụ huynh học sinh.

1 phòng học bao nhiêu m2?

Diện tích phòng học được xác định trên cơ sở số học sinh của lớp và diện tích tối thiểu cần sắp đặt các phương tiện và thiết bị dạy học. 6.2.2.2 Tiêu chuẩn diện tích phòng học cho một học sinh là 1,35 m2/học sinh, diện tích phòng học không nhỏ hơn 40 m2. Phòng học kết hợp nghỉ trưa lấy theo tiêu chuẩn 1,50 m2/học sinh.

Diện tích phòng học là bao nhiêu mét vuông?

Diện tích phòng học được xác định với tiêu chuẩn 1,25 m2/học sinh. 5.2.4. Kích thước bàn ghế phù hợp với quy định trong TCVN 7490. Chiều cao bàn dành cho học sinh khuyết tật không lớn hơn 600 mm; chiều cao ghế không lớn hơn 350 mm.

Phòng học bộ môn là gì?

Phòng học bộ môn là phòng học đặc thù được trang bị, lắp đặt các thiết bị dạy học chuyên dùng để tổ chức dạy học theo yêu cầu chương trình giáo dục của một hoặc một số môn học khác nhau. 2. Phòng chuẩn bị là phòng để cất giữ, bảo quản và chuẩn bị thiết bị dạy học cho các môn học có thí nghiệm, thực hành.

Cổng trường học rộng bao nhiêu?

Để đảm bảo an toàn cho các công trình cổng trường học, Bộ Xây dựng khuyến cáo nếu tiết diện cột chỉ 450 x 450mm, cánh cổng có bề rộng tối đa 2m, nặng dưới 85kg là phù hợp; cột cổng tiết diện 500 x 500mm, cánh cổng hẹp hơn 2,5m, nhẹ hơn 100kg là phù hợp.