Công văn giải trình chậm làm thủ tục thai sản năm 2024

Để được thanh toán tiền thai sản, người lao động cần chú ý hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản để thực hiện cho đúng. Thời hạn này được quy định như thế nào? Trường hợp để quá hạn nộp hồ sơ cần làm gì để được hưởng trợ cấp?

1. Hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản bao lâu?

Theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản chỉ đặt ra đối với trường hợp người lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã ký với người sử dụng lao động sau khi hết thời gian nghỉ thai sản.

Theo đó, người lao động phải nộp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cho người sử dụng lao động. Hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản cho người sử dụng lao động là trong thời gian 45 ngày kể từ ngày người lao động quay trở lại làm việc.

Sau đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thiện và gửi toàn bộ hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản cho cơ quan bảo hiểm xã hội là 10 ngày kể từ ngày người sử dụng lao động nhận được đầy đủ giấy tờ từ người lao động.

Lưu ý: Không quy định hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản với trường hợp lao động nữ thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.

Người lao động trong trường hợp này được tự nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội và không bị giới hạn thời gian.

Hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản được quy định trong bao lâu? (Ảnh minh họa)

2. Quá hạn mới nộp hồ sơ thai sản, cần làm gì để nhận trợ cấp?

Theo quy định tại Điều 116 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, trường hợp vượt quá thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản thì phải giải trình bằng văn bản để cơ quan bảo hiểm xã hội xem xét giải quyết hồ sơ.

Vì vậy, trường hợp quá hạn mới nộp hồ sơ thai sản thì người sử dụng lao động phải gửi văn bản giải trình lý do nộp muộn kèm theo bộ hồ sơ hưởng thai sản để nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Trong đó nêu rõ nguyên nhân khiến cho việc nộp hồ sơ thai sản bị chậm so với quy định.

Tại mẫu Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ thai sản (Mẫu 01B-HSB) đã có sẵn mục: “*Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm:….” nên người sử dụng lao động có thể ghi lý do nộp muộn tại đây hoặc tạo công văn riêng giải trình lý do nộp muộn.

Trường hợp nộp muộn hồ sơ thai sản do lỗi của người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động sẽ bị phạt hành chính từ 02 đến 04 triệu đồng theo điểm b khoản 4 Điều 41 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.

Thêm vào đó, nếu việc nộp muộn hồ sơ thai sản của người lao động khiến người lao động không được nhận trợ cấp thai sản thì người sử dụng lao động còn phải bồi thường cho người lao động đó (theo khoản 2 Điều 116 Bộ luật Lao động 2014).

Ngược lại, nếu việc nộp hồ sơ muộn do lỗi của người lao động thì người này phải tự chịu rủi ro về nguy cơ không được giải quyết hưởng chế độ thai sản.

Trong trường hợp giải trình được lý do hợp lý, chính đáng, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ tiến hành giải quyết và thanh toán tiền chế độ thai sản cho người lao động.

3. Công ty không nộp hồ sơ, người lao động có được tự làm thủ tục?

Theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, nếu còn làm việc cho người sử dụng lao động thì người lao động không thể tự làm thủ tục hưởng chế độ thai sản tại cơ quan bảo hiểm xã hội.

Điều 21 Luật này quy định rõ, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ để người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội.

Nếu không lập hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho người lao động, người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo điểm b khoản 4 Điều 41 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.

Mức phạt đối với hành vi này là từ 02 đế 04 triệu đồng/người lao động không được nộp hồ sơ thai sản nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng.

Chế độ thai sản là chế độ khá quan trọng đối với người lao động, tuy nhiên vì một số lý do mà người lao động đã chậm trễ trong quá nộp hồ sơ để hưởng chế độ trên. Đối với những trường hợp chậm nộp hồ sơ cần giải quyết bằng cách nộp công văn giải trình. Vậy công văn trên như thế nào? Trong bài viết dưới đây Luật Đại Nam sẽ chia sẻ tới bạn đọc thông tin có liên quan tới vấn đề trên: Công văn giải trình nộp chậm hồ sơ thai sản.

Công văn giải trình nộp chậm hồ sơ thai sản.

Nội Dung Chính

Cơ sở pháp lý

  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.

Chế độ thai sản là gì?

Chế độ thai sản là một trong những quyền lợi mà người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng (bao gồm cả lao động nam và nữ) trong quá trình thai sản từ khi khám thai đến khi nuôi con nhỏ. Chế độ nhằm bảo đảm, hỗ trợ một phần thu nhập và sức khỏe cho lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ, thực hiện các biện pháp tránh thai và cho lao động nam khi có vợ sinh con.

Người lao động hưởng chế độ cần đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của Pháp luật.

Công văn giải trình nộp chậm hồ sơ thai sản là gì?

– Công văn là hình thức văn bản hành chính dùng phổ biến trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Công văn là phương tiện giao tiếp chính thức của cơ quan Nhà nước với cấp trên, cấp dưới và với công dân. … – Mỗi công văn chỉ chứa đựng một chủ đề, nêu rõ ràng và thuần nhất sự việc

– Chế độ bảo hiểm thai sản là một trong các chế độ của Bảo hiểm xã hội bắt buộc, gồm các quy định do Nhà nước ban hành nhằm bảo đảm thu nhập và sức khỏe cho người lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nuôi sơ sinh, thực hiện các biện pháp tránh thai và cho lao động nam khi có vợ sinh con.

– Mẫu công văn giải trình nộp hồ sơ thai sản chậm là văn bản của cá nhân muốn làm chế độ thai sản nhưng vì một số những lý do cá nhân mà không thể thực hiện công việc đúng thời hạn, từ đó người muốn làm chế độ tài sản soạn thảo mẫu đơn này gửi lên cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết chế độ thai sản cho người thực hiện chế độ muôn

Mẫu công văn giải trình trên là mẫu bản công văn được lập ra để ghi chép về việc giải trình làm chế độ thai sản muộn. Mẫu nêu rõ nội dung của bản công văn, nội dung giải trình, người giải trình…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

…..,ngày….tháng…..năm………

TÊN DOANH NGHIỆP

Số:…./CV-…

CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH

( V/v giải trình làm chế độ thai sản muộn)

Kính gửi: Cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố

Căn cứ Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

Căn cứ Nghị định số:…./……/NĐ-CP …………

Căn cứ Thông tư số: …………./TT-BYT………

Căn cứ Quyết định số:……../QĐ-BHXH ………

Căn cứ…………

Tên doanh nghiệp:……………

Mã số doanh nghiệp:………

Trụ sở chính:…………

Điện thoại liên hệ:…………

Doanh nghiệp…… giải trình về việc làm chế độ thai sản muộn cho người lao động như sau:

Theo quy định, doanh nghiệp sẽ phải nộp lại danh sách hưởng chế độ thai sản cho công nhân viên tại doanh nghiệp ngày vào hạn cuối ngày…/…/…. Tuy nhiên, do quá trình tổ chức hoạt động của công ty có sự thay đổi, quyết định điều chuyển công tác đối với một số nhân viên bộ phận quản lý nhân sự nên trong quá trình bàn giao chưa kịp thời cập nhật và tiến hành làm chế độ thai sản cho người lao động đúng thời gian theo quy định.

………

Doanh nghiệp xin cam đoan về nôi dung trên là đúng sự thật. Nếu sai doanh nghiệp xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Kính mong Quý cơ quan xem xét tạo điều kiện để doanh nghiệp ….. được nộp bổ sung đảm bảo quyền lợi cho người lao động tại doanh nghiệp.

BAN LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ NHÂN SỰ

Hướng dẫn làm Mẫu Công văn giải trình nộp chậm hồ sơ thai sản.

– Việc kê khai bảo hiểm xã hội luôn là bắt buộc đối với các cơ quan, xí nghiệp, đơn vị sử dụng lao động, nhưng trong một số trường hợp vì một vài lý do khách quan, việc kê khai, làm chế độ thai sản cho công nhân, người lao động bị chậm trễ nhưng nằm ngoài mong muốn của người sử dụng lao động. Lúc này, đơn vị cần có công văn gửi tới Cơ quan bảo hiểm xã hội và cả người lao động để thông báo về tình trạng trên.

– Công văn cần gửi kèm những hồ sơ, căn cứ để chứng minh nguyên nhân xảy ra tình trạng chậm trễ và quan trọng là phương hướng để xử lý, thời gian xử lý mà đơn vị đưa ra nhằm khắc phục tình trạng trên.

Chủ đề