Công thức tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế

Tỷ suất lợi nhuận thể hiện mức độ hiệu quả đối với các hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy tất cả các doanh nghiệp, người đầu tư đều đặc biệt chú ý tính toán tỷ suất lợi nhuận và quan tâm đến các yếu tố tác động lên tỷ số này. Vậy tỷ suất lợi nhuận là gì?, công thức tính tỷ suất suất lợi nhuận như thế nào?

Quý khách hàng hãy cùng Quản Lý Bất Động Sản tìm hiểu về khái niệm này và những tỷ suất có liên quan.

Công thức tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận phản ánh mức độ hiệu quả đối với các hoạt động của doanh nghiệp

1.Tỷ suất lợi nhuận là gì?

Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số giữa lợi nhuận với tổng số của vốn cố định và vốn lưu động được sử dụng trong kỳ đó.  

Công thức tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế
Căn cứ vào ROS chúng ta có thể tính toán được tình hình sinh lợi thực tế của doanh nghiệp

Căn cứ vào tỷ suất lợi nhuận chúng ta có thể tính toán được tình hình sinh lợi thực tế của doanh nghiệp, qua đó tính được lãi ròng của các cổ đông trong công ty.

Hiện nay, có 2 loại tỷ suất lợi nhuận được quan tâm nhiều nhất là tỷ suất sinh lợi và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu…

2. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là gì?

2.1. Khái niệm

Cách tính tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là tính tỷ số giữa lợi nhuận thu được và tổng doanh thu trong một kỳ.

2.2. Công thức

ROS = (Lợi nhuận sau thuế : doanh thu) x 100

2.3. Vai trò

  • Thông qua tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu các nhà đầu tư có thể nắm bắt tương đối chính xác tình hình phát triển của một doanh nghiệp.
  • Thông qua tỷ suất này chủ doanh nghiệp cũng biết mình thu về được bao nhiêu lợi nhuận và đã bỏ ra bao nhiêu tiền vốn.

Từ đó sẽ có những phương án điều chỉnh  hoạt động kinh doanh – sản xuất của công ty cho phù hợp.

Chỉ số của mỗi ngành trong từng thời kỳ khác nhau nên chúng ta chỉ có thể so sánh chỉ số tỷ suất lợi nhuận doanh thu của các công ty trong cùng một ngành ở cùng một thời kỳ.

3.Tỷ suất sinh lợi là gì?

3.1. Khái niệm

Tỷ suất sinh lợi là tỉ số giữa tổng lợi nhuận thu được và tổng số vốn đầu tư trong một kỳ hạn nhất định.

Các kỳ hạn được tính có thể là một tháng, một quý, nửa năm hay một năm…

Có 2 loại tỷ suất sinh lời là: tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu và tỷ suất sinh lời trên tài sản.

3.2. Công thức tính và vai trò của ROE (tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu)

  • Công thức (ROE) = (Lợi nhuận sau thuế : Vốn sở hữu) x 100

Công thức tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế
ROE được tính theo từng kỳ hạn

  • Vai trò: ROE cho chủ doanh nghiệp biết số lợi nhuận ròng được thu về sau khi đầu tư vốn vào sản xuất kinh doanh.

3.3. Công thức tính và vai trò của ROA (tỷ suất sinh lời trên tài sản)

  • Công thức: (ROA) = (Lợi nhuận sau thuế : Tổng tài sản) x 100

Công thức tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế
ROA phản ánh khả năng sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu và vốn vay

  • ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh – sản xuất của doanh nghiệp.
  • Bên cạnh đó, ROA còn là chỉ số phản ánh khả năng sinh lời của tổng tài sản bao gồm cả vốn chủ sở hữu và vốn vay. 

Vì vậy khi tính ROA chúng ta cũng phải tính cả lãi suất khoản vay và thuế thu nhập doanh nghiệp. 

Do đó, để tính ROA chúng ta còn có thể tính theo 2 cách sau đây.

  • ROA = (EBIT – Lợi nhuận trước lãi vay và thuế : tổng tài sản) x 100
  • ROA = {Lợi nhuận sau thuế + lãi vay x (1 – thuế thu nhập doanh nghiệp)} : tổng tài sản x 100

Trên đây là những thông tin cơ bản nhất của hai loại tỷ suất lợi nhuận quan trọng và công thức tính tỷ suất lợi nhuận mà các nhà đầu tư hết sức quan tâm. 

Chúng tôi hy vọng những kiến thức này hữu ích với các bạn trong suốt quá trình đầu tư.

Chúc các bạn thành công!

Lợi nhuận sau thuế hay còn gọi là Lãi ròng là một khoản mục rất quan trọng trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Việc kiểm soát tốt Lợi nhuận sau thuế sẽ cải thiện kết quả sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều sự nhầm lẫn về chỉ tiêu "Lợi nhuận sau thuế" này.

Qua bài viết này, Thành Nam sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu về : Lợi nhuận sau thuế là gì? Cách tính Lợi nhuận sau thuế và Một số thông tin hữu ích cần phải biết về Lợi nhuận sau thuế,....

1. Lợi nhuận sau thuế là gì?

Lợi nhuận sau thuế tiếng Anh là: Net profit after tax 

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC:

Lợi nhuận sau thuế (hay còn được gọi là Thu nhập ròng hay Lãi ròng)  chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lấy tất cả các khoản thu trong năm của doanh nghiệp trừ đi tất các khoản chi phí (bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp).

Trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Lợi nhuận sau thuế được trình bày ở Mã số 60 - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - tiếng Anh là Net profit after tax.

2. Cách tính Lợi nhuận sau thuế:

Từ khái niệm của Lợi nhuận sau thuế, ta có thể xác định công thức để tính Lợi nhuận sau thuế như sau:

Lợi nhuận sau thuế = Các khoản thu - Các khoản chi - Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp.

Trong đó:

Các khoản thu bao gồm: Doanh thu thuần bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, Doanh thu hoạt động tài chính, Thu nhập khác.

Các khoản chi bao gồm: Giá vốn hàng bán, Chi phí tài chính, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp, Chi phí khác.

Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

3. Ý nghĩa của Lợi nhuận sau thuế:

Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp.

Lợi nhuận sau thuế thể hiện kết quả kinh doanh trong 1 năm của Doanh nghiệp.

  • Nếu con số này bị âm, thì chứng tỏ Công ty đang thu nhập không đủ bù đắp cho chi phí. Tình hình sản xuất kinh doanh cả năm không có lãi, dẫn đến áp lực rất lớn cho Doanh nghiệp. Nếu tình trạng này kéo dài nhiều năm, tất yếu sẽ dẫn đến Công ty phải ngừng hoạt động, thậm chí phá sản.
  • Nếu Lợi nhuận sau thuế cả năm dương và lớn, thì chứng tỏ Công ty đang làm ăn có lãi, thu nhập lớn hơn chi phí, và có điều kiện để tiếp tục sản xuất cũng như mở rộng, phát triển Công ty.

4. So sánh Lợi nhuận sau thuế và Lợi nhuận gộp

Qua các mục trên, Quý độc giả có thể dễ dàng nhận ra sự khác nhau giữa lợi nhuận gộp và Lợi nhuận sau thuế:

Lợi nhuận gộp sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn về tình hình sản xuất kinh doanh CHÍNH của doanh nghiệp từ việc tiêu thụ sản phẩm đến giá trị vốn của hàng bán chưa tính đến các yếu tố gián tiếp.

Còn Lợi nhuận sau thuế sẽ được tính trên cả các yếu tố gián tiếp và chi phí thuế, từ đó cho ta thấy bức tranh toàn cảnh hơn về tình hình tài chính của Doanh nghiệp. Khi 2 doanh nghiệp có lợi nhuận gộp tương đồng, ai kiểm soát tốt các chi phí gián tiếp thì sẽ là người có Lợi nhuận sau thuế tốt hơn và tất nhiên là tình hình tài chính sẽ tốt hơn.

5. Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế là gì?

Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế tiếng Anh là Net profit margin ratio

Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu thể hiện khả năng sinh lợi theo doanh thu theo từng thời kỳ của doanh nghiệp.

Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế còn được gọi là Tỷ suất doanh lợi hay tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.

6. Cách tính Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế:

Qua định nghĩa, ta có thể thấy được công thức tính tỷ suất Lợi nhuận sau thuế sẽ là:

Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu

Công thức này cho ta thấy được với mức doanh thu có được từ tiêu thụ hàng hóa sản phẩm, có thể mang về cho chúng ta bao nhiêu % Lợi nhuận sau thuế.

7. Ý nghĩa Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế:

Đây là một chỉ tiêu được rất nhiều các nhà đầu tư quan tâm, nó phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp.

  • Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế càng cao, chứng tỏ doanh nghiệp đang có khả năng cạnh tranh tốt, các sản phẩm có biên lợi nhuận cao, và kiểm soát tốt được chi phí đầu vào.
  • Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế càng thấp, chứng tỏ hiệu quả hoạt động kinh doanh đang kém, các sản phẩm có biên lợi nhuận thấp, và vấn đề chi phí của Công ty cần được xem xét.

Tỷ suất này bằng 0 hoặc < 0 thì đương nhiên là không tốt, vì Công ty kinh doanh đang bị thua lỗ, có thể ảnh hưởng rất lớn đến việc tiếp tục sản xuất và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của chủ doanh nghiệp.

Đối với mỗi ngành nghề, lĩnh vực lại có các hệ số của ngành khác nhau, để ứng dụng được hệ số này tốt nhất, thì các nhà quản lý nên so sánh với các công ty trong cùng ngành hoặc so sánh với hệ số ngành, từ đó sẽ cho thấy Doanh nghiệp của mình có đang có thế mạnh về Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế hay không?

Các doanh nghiệp có lợi thế về Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế thường là các doanh nghiệp đầu ngành, khi thương hiệu họ rất mạnh rồi, ví dụ như Thế giới di động, Vinamilk,... khi đó các sản phẩm tiêu thụ được bán ra với mức giá cao hơn thị trường, và khách hàng tìm đến vì thương hiệu nhiều nên chi phí marketing sẽ thấp hơn từ đó giảm được chi phí bán hàng và các khoản chi phí khác,...

Qua bài viết này, Thành Nam đã cùng bạn đọc tìm hiểu về : Lợi nhuận sau thuế là gì? Lợi nhuận sau thuế tính như thế nào? và Một số thông tin hữu ích cần phải biết về Lợi nhuận sau thuế,....

Nếu các bạn đọc có câu hỏi gì, hãy để ở dưới phần bình luận, đội ngũ chuyên gia của Thành Nam luôn sẵn sàng để hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc từ phía độc giả.

Công thức tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế