Cổ phần khác cổ phiếu như thế nào năm 2024

Cổ phần là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ công ty thành các phần bằng nhau. Khái niệm này được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020.

Ví dụ: Vốn điều lệ của một công ty cổ phần là 30 tỷ đồng, số vốn này được chia thành 10.000 phần bằng nhau. Như vậy sẽ có 10.000 cổ phần và mỗi cổ phần có giá trị là 3 triệu đồng.

Có thể hiểu rằng, cổ phần là căn cứ pháp lý chứng minh tư cách của cổ đông trong công ty. Tùy vào loại cổ phần và số lượng cổ đông nắm giữ mà họ có những lợi ích và quyền hạn khác nhau.

  • Khái niệm

    Cổ phần là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ, được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu. Khi công ty tiến hành chuyển đổi thành công sang công ty cổ phần (cổ phần hóa), khi đó có thể thu hút nguồn vốn đầu tư, tạo điều kiện cho công ty phát triển.

    Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành. Giá trị của cổ phiếu là nhằm xác nhận quyền sở hữu cổ phần của cổ đông trong công ty.

    • Giá trị pháp lý

      Cổ phần là căn cứ xác định các thành viên đã góp vốn vào công ty. Người sở hữu sử dụng cổ phần để chứng minh mình là cổ đông của công ty.

      Cổ phiếu là căn cứ cho quyền sở hữu cổ phần. Cổ phiếu thường được sử dụng bởi các công ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán.

      • Mệnh giá

        Mệnh giá của cổ phần được tính bằng vốn điều lệ chia cho tổng số cổ phần. Mệnh giá cổ phần và giá chào bán có thể giống hoặc khác nhau.

        Mệnh giá của cổ phiếu được ghi trên cổ phiếu. Cổ phiếu lần đầu chào bán ra công chúng có mệnh giá là 10 nghìn đồng.

        • Phân loại

          Cổ phần có 2 loại chính là: Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi (trong đó có cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại).

          Cổ phiếu cũng bao gồm 2 loại:

          – Cổ phiếu ghi danh: Có ghi thông tin của chủ sở hữu. Loại cổ phiếu này sẽ phức tạp trong quá trình chuyển nhượng.

          – Cổ phiếu vô danh: Không ghi thông tin người sở hữu. Việc chuyển nhượng loại cổ phiếu này dễ dàng và tự do hơn.

          Các nội dung được ghi trên cổ phiếu bao gồm:

          – Tên, địa chỉ, trụ sở làm việc của công ty.

          – Số chứng nhận đăng ký kinh doanh.

          – Số lượng, loại, mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá ghi trên cổ phiếu.

          – Thông tin về cổ đông, chữ ký của người đại diện theo pháp luật, dấu của công ty.

          – Số đăng ký tại sổ công ty, ngày phát hành cổ phiếu.

          THÔNG TIN LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

          Địa chỉ trụ sở: Tầng 4 Tòa nhà Tasco Building, Số 21A ngõ 158 Nguyễn Khánh Toàn, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội.

          Lưu ý: Chỉ có cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông và cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi mới có quyền biểu quyết trong Đại hội đồng cổ đông.

          Cổ phiếu:

          Căn cứ tại cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.

          Cổ phiếu là một loại chứng khoán đồng thời là đối tượng giao dịch trên sàn chứng khoán theo quy định tại .

          Cổ tức:

          Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác.

          Lợi nhuận ròng của doanh nghiệp được hiểu là khoản tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu bán được trừ đi tất cả các khoản chi phí, kể cả thuế. Như vậy, lợi nhuận ròng chính là tiền lãi của doanh nghiệp sau khi đã đóng thuế

          Theo , cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức của cổ phần phổ thông khi có đủ các điều kiện sau:

          - Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

          - Đã trích lập các quỹ công ty và bù đắp lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;

          - Ngay sau khi trả hết số cổ tức, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

          Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty. Nếu chi trả bằng tiền mặt thì phải được thực hiện bằng Đồng Việt Nam và theo các phương thức thanh toán theo quy định của pháp luật theo quy định tại khoản 3 Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2020).

          Cổ đông:

          Theo , cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.

          Cổ đông có quyền tương ứng với loại cổ phần mình sở hữu.

          Cổ phần khác cổ phiếu như thế nào năm 2024

          Phân biệt cổ phần, cổ phiếu, cổ tức, cổ đông trong công ty cổ phần theo quy định pháp luật như thế nào? (hình từ Internet)

          Phân biệt cổ phần và cổ phiếu dựa trên những tiêu chí nào?

          Cổ phần và cổ phiếu được phân biệt dựa trên các quy định tại và , như sau:

          Tiêu chí

          Cổ phần

          Cổ phiếu

          Khái niệm

          Là phần vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau.

          Là một loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với cổ phần

          Bản chất

          Giá trị cổ phần được thể hiện bằng cổ phiếu

          Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cổ phần

          Giá trị pháp lý

          Là căn cứ về việc góp vốn của các thành viên trong công ty cổ phần và cũng là căn cứ pháp lý để chứng minh họ là cổ đông của công ty đó

          Là căn cứ thể hiện việc sở hữu cổ phần của công ty đó

          Mệnh giá

          Mệnh giá cổ phần do công ty tự quyết định. Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần được ghi trên cổ phiếu

          Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng là 10.000 đồng

          ).

          Luật điều chỉnh

          và .

          Phân loại

          - Cổ phần phổ thông (công ty cổ phần phải có);

          - Cổ phần ưu đãi: Cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức…

          Không được phân loại

          Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện như thế nào?

          Căn cứ tại Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 03 bước sau:

          Bước 1: Nộp hồ sơ

          Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

          Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

          Lưu ý: Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng

          Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết

          Bước 3: Nhận kết quả

          * Lệ phí giải quyết:

          - 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

          - Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

          Nguyễn Trần Hoàng Quyên

          - Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]

          - Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

          - Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

          - Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

          - Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail [email protected];