Những Hiểu Biết Cơ Bản về Thuộc Tính trang bị
Các thuộc tính của Đồ Hệ Kim (bao gồm các trang bị, tuỳ theo món mà nó có các thụôc tính sau) :
Sinh Lực / Nội Lực / Thể Lực thêm vào Phục hồi Sinh Lực / Nội Lực / Thể Lực Hút Sinh Lực / Nội Lực Kháng tất cả Tăng Tốc Độ Di Chuyển Tất cả các kỹ năng Võ Công tăng 1 Sát Thương Vật Lý thêm vào theo điểm / theo % Kháng độc thêm vào Sức mạnh thêm vào
Các thuộc tính của Đồ Hệ Mộc (bao gồm các trang bị, tuỳ theo món mà nó có các thuộc tính sau) :
Sinh Lực / Nội Lực / Thể Lực thêm vào Phục hồi Sinh Lực / Nội Lực / Thể Lực Hút Sinh Lực / Nội Lực Kháng tất cả Tăng Tốc Độ Di Chuyển Tất cả các kỹ năng Võ Công tăng 1 Độc Sát Nội Công / Ngoại Công thêm vào Kháng Lôi thêm vào May Mắn
Các thuộc tính của Đồ Hệ Thuỷ (bao gồm các trang bị, tuỳ theo món mà nó có các thuộc tính sau) :
Sinh Lực / Nội Lực / Thể Lực thêm vào Phục hồi Sinh Lực / Nội Lực / Thể Lực Hút Sinh Lực / Nội Lực Kháng tất cả Tăng Tốc Độ Di Chuyển Tất cả các kỹ năng Võ Công tăng 1 Băng Sát Nội Công / Ngoại Công thêm vào Kháng Hoả thêm vào Thời Gian Giảm Choáng Sinh Khí thêm vào
Các thuộc tính của Đồ Hệ Hỏa (bao gồm các trang bị, tuỳ theo món mà nó có các thuộc tính sau) :
Sinh Lực / Nội Lực / Thể Lực thêm vào Phục hồi Sinh Lực / Nội Lực / Thể Lực Hút Sinh Lực / Nội Lực Kháng tất cả Tăng Tốc Độ Di Chuyển Tất cả các kỹ năng Võ Công tăng 1 Hoả Sát Nội Công / Ngoại Công thêm vào Phòng Thủ Vật Lý thêm vào Thời gian làm chậm giảm Thân Pháp thêm vào Thời Gian Phục Hồi
Các thuộc tính của Đồ Hệ Thổ (bao gồm các trang bị, tuỳ theo món mà nó có các thuộc tính sau) :
Sinh Lực / Nội Lực / Thể Lực thêm vào Phục hồi Sinh Lực / Nội Lực / Thể Lực Hút Sinh Lực / Nội Lực Kháng tất cả Tăng Tốc Độ Di Chuyển Tất cả các kỹ năng Võ Công tăng 1 Lôi Sát Nội Công / Ngoại Công thêm vào Thời gian trúng độc giảm Kháng Băng thêm vào
Bài 2 : Cơ Bản về việc Quái vật Rớt Đồ theo từng hệ.
Điều này rất đơn giản :
Quái vật Hệ Kim : Rớt đồ Hệ Kim
Quái vật Hệ Mộc : Rớt đồ Hệ Mộc
Quái vật Hệ Thuỷ : Rớt đồ Hệ Thuỷ
Quái vật Hệ Hoả : Rớt đồ Hệ Hoả
Quái vật Hệ Thổ : Rớt đồ Hệ Thổ
Khu vực rớt đồ Hệ Kim : (nhóm thuộc tính đồ của Hệ Kim) Đồ Hệ Kim : Chuyển hoá sát thương thành nội lực (1 -> 9%) Vị trí : Mê Cung Thiết Tháp (Tầng 1,2,3) ở Biện Kinh (5x) Quái vật hệ Kim Rớt
Đồ hệ Kim : Kháng tất cả (2%->5%) Vị trí : Lâm Du Quan (7x) Quái vật hệ Kim rớt.
Khu vực rớt đồ Hệ Mộc : (nhóm thuộc tính đồ của Hệ Mộc)
Đồ hệ Mộc : Kháng Tất Cả (5% => 12%) Vị trí : Mê Cung Xi Vưu (Khoả Vân Động) (9x) Quái vật hệ Mộc rớt.
Khu vực rớt đồ Hệ Thuỷ : (nhóm thuộc tính đồ của Hệ Thuỷ )
Đồ hệ Thuỷ dành cho hệ Thổ (dành cho Võ Đang-Côn Luân) + sinh Khí cao (1 -> 18 điểm) Vị trí : Mê cung Thiết Tháp Tầng 2 (Biện Kinh) (5x) Quái vật hệ Thuỷ rớt ra !
Khu vực rớt đồ Hệ Hoả : (nhóm thuộc tính đồ của Hệ Hỏa) Ngọc bội hệ Hoả Sinh lực cao (70+) + Điểm thân pháp (2+) Vị trí : Thổ Phỉ Động (3x) Quái vật hệ Hoả rớt ra.
Khu vực rớt đồ Hệ Thổ: (nhóm thuộc tính đồ của Hệ Thổ) Dây chuyền hệ Thổ sinh lực cao (70+) Vị trí : Bạch Vân Động (4x) Quái vật hệ Thổ rớt ra
- Võ Đang kiếm cày cấp + solo khá tốt tuy nhiên nó chỉ tốt thật sự khi bạn ở một mức lever nhất định ( ít nhất là >=120 ), Võ Đang kiếm ngoài đầu tư công sức thì còn phải đầu tư tiền bạc sắm đồ để chịu đòn và đánh tốt.
- Võ Đang khí cày cấp không tốt cho lắm nhưng đánh hội đồng rất tốt, có lẽ nói là vua chiến trường Tống Kim hiện nay thì cũng không quá do việc tăng nội công lên lực tay với mức tính 1 nội công = 1 lực tay. Nếu bạn chưa đủ khả năng đầu tư sắm đồ tốt thì Võ Đang khí là một lựa chọn không tệ.
Góp ý cho những bạn mới chơi Võ Đang : có lẽ việc chơi Võ Đang thì ban đầu các bạn nên theo nội công, khi lên được cấp cao bạn có thể chuyển hướng theo đường kiếm hoặc giữ nguyên theo khí tông.
I.NƠI LUYỆN CÔNG CỦA VÕ ĐANG
Từ cấp 01-->10 nếu là sever mới bạn sợ việc phải ks từng con quái? Rất đơn giản đánh lên lv5, chạy lên thành đánh quái lên lv10 rất mau ( tất nhiên là nên pt thêm đánh cho nhanh nhé ), đó là kinh nghiệm của mình, mình từng chơi ở 2 sever khi mới mở cửa và lần nào mình cũng là người vào phái đầu tiên. Từ cấp 11-->20 Luyện ở Núi Võ Đang, mê cung Đáy Giếng là tuyệt nhất. Từ cấp 21-->30 Luyện ở Hỏa Lang Động.(Mỗi người giết 1 con là tốt nhất). Từ cấp 31-->40 Luyện ở Phục Ngưu Sơn, Tây Nam Kiếm Các là ok. Từ cấp 41-->50 Luyện ở Kê Quán Động, hay Hoàng Hà Nguyên Đầu là tốt nhất. Từ cấp 51-->60 Luyện ở Mê Cung Thiết Tháp tầng 1,2,3 hay Thiên Tâm Động(Chỗ này có CB, TN nhiều lắm nha). Từ cấp 61-->70 Luyện ở Hoành Sơn Phái chủ yếu. Từ cấp 71-->80 Luyện ở Đào Hoa Nguyên là được (nhớ là mỗi người 1 con và pt nhiều vào). Từ cấp 81-->90 Luyện ở Thanh Khê Động, (Đánh chung với mấy anh TVB). Từ cấp 91-->100 Luyện Skill + Cấp ở Mê Cung Sa Mạc,Dược Vương Động hay Mê Cung Khỏa Long Động(Mê Cung Xí Vu) đều được cả.
II.TĂNG ĐIỂM TIỀM NĂNG VÕ ĐANG PHÁI
20 Võ đang quyền pháp 13 Tọa Vọng Vô Ngã ( Theo hướng khí tông do việc + max hỗ trợ nội công bạn sẽ bị -25% Nội lực hộ thân, do đó khi tăng skill này bạn cần chú ý tới điểm trên, thông thường nếu không kiếm được đồ chuyển hóa sát thương thành nội lực thì khuyến khích để mức tọa vọng ở ngưỡng 70%-75%, kiếm tông thì thấp hơn và còn tùy cách các bạn build đồ nên mình sẽ bàn ở phần sau + Tham khảo thêm cách tăng tọa vọng vô ngã tại đây .) 3 Vô Ngã Vô Kiếm 3 Thái cực thần công Thế Vân Tung +Nếu có giày >=32% tốc độ thì 1 Thế Vân Tung +Nếu có giày 40% tốc độ thì 2 Thế Vân Tung
*Chú ý là chỉ nên mua giày TĐDC>= 32% thôi.
Tổng cộng bạn tốn 40-41 point, số còn lại cứ lên mỗi cấp bạn cộng 1 vào Vô Ngã Vô Kiếm, 1 vào Thái Cực Thần Tông, 1 vào Tọa vọng vô ngã. Sau Lever 90 các bạn tăng max Thái Cực Thần Tông, tiếp đó max Nộ Lôi chỉ, rồi sau đó max Bác Cấp Nhi Phục. *Tẩy tủy lại ở cấp 90các bạn có 89 điểm kỹ năng phân bố như sau: 1 Nộ Lôi Chỉ 20 Võ đang quyền pháp 20 Vô Ngã Vô Kiếm 30 Thái cực thần công Còn 18 point ta cộng vào Thế Vân Tung+Toạ Vọng Vô Ngã +Nếu có giày >=32% tốc độ thì 1 Thế Vân Tung+ 17 Toạ Vọng Vô Ngã +Nếu có giày 40% tốc độ thì 2 Thế Vân Tung+ 16 Toạ Vọng Vô Ngã *Chú ý là chỉ nên mua giày TĐDC>= 32% thôi. Sau Lever 90 các bạn tăng max 20 Toạ Vọng Vô Ngã, rồi quay về nâng max Nộ Lôi chỉ, rồi sau đó max Bác Cấp Nhi Phục. **Nếu có nhiều ngân lượng bạn nên luyên kill trên đảo.
VÕ ĐANG KIẾM - VÕ LÂM TRUYỀN KỲ 1 - TÌNH TRONG THIÊN HẠ Thường thì đánh kiếm tông phải cấp cao, và có đồ chuyển hóa sát thương thành nội lực mới có thể theo được, nếu không bạn sẽ thành con gà cho nó chăn. Trước hết về phần độ chính xác mình thường tăng tiềm năng dựa theo một số mốc như sau : 5k-7k, 7k-9k, 9k-11k, 11k-13k, 13k-16k, và trên 16k độ chính xác. Trong phiên bản Võ Lâm Lậu Private Loạn Chiến hiện tại khi cấp đã cao kiến nghị nên để mốc độ chính xác từ 7-9k. Tất nhiên mức chính xác còn tùy theo cảm nhận của từng bạn.
Với cấp >=120 có lẽ nên để thân phap 165-200 tùy theo các bạn phân phối.
Sinh khí không tăng chỉ dựa vào lượng máu mang lại từ đồ, khuyến khích mang trang bị máu cao.
Nội công tăng tầm 120-140 Nội công và tăng dần dần về sau.
Còn lại đẩy hết vào sức mạnh.
Vì Kiếm Tông bắt buộc phải mang đồ chuyển hóa sát thương thành nội lực, nên mình sẽ nói rõ hơn về đồ chuyển hóa sát thương sau đây:
- Chuyển hóa sát thương thành nội lực là gì? Chuyển hóa sát thương nói đơn giản thì là chuyển hóa số dam bạn bị đánh trúng thành mana của bản thân. Cách tính như sau :
Giả sử bạn kháng 75%, Bạn bị đánh trúng 1000 dam, trừ đi 75% kháng bạn sẽ chịu 250 dam trừ vào máu, nếu lúc này trên người bạn mang 50% chuyển hóa sát thương thành nội lực bạn sẽ có 250x50% =125 mana được cộng thêm.
Nếu mức nội lực Hộ Thân của bạn là 50% vậy tổng số máu và mana của bạn sẽ bị trừ như sau 250 máu -50% nội lực hộ thân = mất 125 máu và 125 mana, tuy nhiên do chuyển hóa sát thương =50% nên bạn được + lại 125 mana, do đó bạn chỉ mất 125 máu.
Theo ý kiến cá nhân mình thì Võ Đang kiếm nên mặc một bộ từ 50%-55% chuyển hóa sát thương thành nội lực và khống chế tọa vọng ở mức 62-64% nội lực hộ thân. Mình đã từng tăng Võ Đang kiếm của mình theo mức này và cảm thấy khá trâu bò.