Chỉ so sánh giữa 2 tiêu thức giống nhau năm 2024

Câu1: Lượng tăng giảm tuyệt đối phản ánh sự biến động của hiện tượng về số tương đối Sai vì lượng tăng giảm tuyệt đối là hiệu số giữa 2 mức độ trong dãy số.chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu giữa hai thời gian nghiên cứu Câu 2: Lượng tăng giảm tuyệt đối bq chính là lượng bq tăng giảm của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn Đúng vì lượng tăng giảm tuyệt đối bq là số bq của các lượng tuyệt đối liên hoàn trong dãy số Câu 3: Đối với dãy số bq ,mức độ bq theo thời gian được tính giống như dãy số tuyệt đối Ví dụ về dãy số bình quân: Năng suất lao động bình quân của DN qua các năm -> sai, tùy vào dạng dãy số mới có thể biết là tính kiểu gì. Câu 4: Giá trị tuyệt đối 1% tăng giảm định gốc là 1 trị số không đổi Đúng vì giá trị tuyệt đối 1% tăng giảm luôn bằng Y1/ 100 Câu 5:lượng tăng giảm tuyệt định gốc là chênh lệch giữa các mức độ của kì nghiên cứu và mức độ của kì đứng liền trước nó Sai vì lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc là chênh lệch giữa mức độ của kì nghiên cứu và mức độ của kì được chọn làm gốc cố định Câu 6:tổng đại số lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc =lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn Sai vì tổng đại số lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn=lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc Câu 7:lượng tăng giảm tuyệt đối bq chính là lượng bq tăng giảm tuyệt đối liên hoàn Câu 8:khi tính chỉ số so sánh giá cả giữa 2 thị trường A&B chỉ có thể sử dụng chỉ số là lượng hàng hóa tiêu thụ ở thị trường A(hoặc B)cho từng mặt hàng Sai vì để so sánh được chính xác và có kết quả thống nhất người ta sử dụng quyền số là khối lương tổng hợp của cả 2 thị trường Câu 9:tổng đại số lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn =lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc(đúng) Câu 10:tốc độ tăng giảm phản ánh sự biến động của hiện tượng về số tương đối Sai vì tốc đọ tăng giảm là tỷ số so sánh giữa lượng tăng giảm tuyệt đối với mức độ kỳ gốcỉ tiêu này phản ánh mức độ của hiện tượng nghiên cứu giữa 2 thời gian đã tăng hoặc giảm bao nhiêu lần tùy theo mục đích nghiên cứu Câu 11:nghiên cứu giá trị của chỉ tiêu lượng tăng giảm tuyêt đối chính là sự vận dụng kết hợp giữa số tương đối và tuyệt đối (sai) Câu 12:nếu tính chỉ số không gian cho khối lượng hàng hóa tiêu thụ trên hai thị trường

A&B quyền số chỉ có thể là giá cố định của từng mặt hàng do nhà nước quy định Sai vì trong trường hợp tính chỉ số không gian cho khối lượng hàng hóa tiêu thụ quyền số là giá cả bq của từng loại hàng Câu 13:tốc độ phát triển là chỉ tiêu tương đối nói lên nhịp điệu tăng giảm của hiện tượng qua 1 thời kì nhất định

Câu 14:tốc độ tăng giảm liên hoàn là tỉ số so sánh giữa lượng tăng giảm liên hoàn với mức độ kỳ gốc cố định Sai vì tốc độ tăng giảm liên hoàn là tỉ số so sánh giữa lượng tăng liên hoàn với mức độ kì gốc liên hoàn Câu 15:tốc độ tăng giảm phản ánh sự thay đổi về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu giữa 2 thời gian nghiên cứu Sai tốc độ tăng giảm phản ánh mức độ của hiện tượng nghiên cứu

Câu 16:thương số của tốc độ phát triển liên hoàn = tốc độ phát triển định gốc Sai vì tích số của tốc độ phát triển liên hoàn = tốc độ phát triển định gốc

Câu 17 :tốc độ phát triển định gốc là tỉ số giữa lượng tăng hoặc giảm liên hoàn với mức độ kì gốc cố định(đúng) Câu 18 :tổng đại số các giá trị tuyệt đối 1% tăng giảm liên hoàn = giá trị tuyệt đối 1%tăng giảm định gốc Sai vì giá trị tăng giảm 1% đinh gốc luôn là 1 s không đổiổng đại số các giá trị 1% tăng giảm không thể bằng ... Câu 19 :quyền số trong chỉ số là đại lượng được cố định giống nhau ở cả tử số và mẫu số Câu 20 :dự đoán dựa trên lượng tăng giảm tuyệt đối bq chỉ nên thực hiện với dãy số thời gian có các mức độ cùng tăng giảm với giảm một tốc độ tăng giảm gần như nhau(đúng) Câu 21 ;Ct tính chỉ số theo phương pháp liên hợp đang dùng hiện nay chưa loại trừ được ảnh hưởng của khối lượng hàng hóa đến biến động của giá cả(đúng giải thích dựa vào ct) Câu 22 ;khi dùng phương pháp chỉ số bq để tính chỉ số phát triển cho giá ,quyền số của chỉ số đó là lượng hàng hóa tiêu thụ ở kì nghiên cứu Chưa chăc chắn:quyền số còn có thể là số tương đối kết cấu hoặc mức tiêu thụ hàng hóa ở kì nghiên cứu(viết công thức –liên quan) Câu 23 :quyền số trong chỉ số phát triển có thể chọn theo thời gian hoặc không gian Câu 24 :chỉ số là số tương đối vì vậy tất cả số tương đối đều là chỉ số Sai vì chỉ số là phương pháp biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của 1 hiện tượng kinh tế-xã hội phức tạp bao gồm nhiêu nhân tố có mối quan hệ tích số với nhauác số tương đối có thể là chỉ số như số tương đối động tháiố tương đối kế

Câu 36 :quyền số trong chỉ số và quyền số trong số bq chỉ khác nhau ở tác dụng Sai vì ngoài tác dụng chúng còn khác nhau về cách chọn quyền số Câu 37 :thống kê học là môn khoa học nghiên cứu các mặt lượng của các hiện tượng và quá trình kinh tế trong điều kiện thời gian địa điểm cụ thể Sai vì ngoài mặt lượng thống kê học còn nghiên cứu cả về mặt chất của hiện tượng kinh tế -xã hội Câu 38 :khi phân tổ thống kê theo tiêu thức số lượng luôn luôn dùng phân tổ có khoảng cách tổ Sai vì căn cứ vào lượng biến liên tục và lượng biến không liên tục mà có các cách phân tổ khác nhau có thể có khoảng cách tổ hoặc không có khoảng cách tổ... Câu 39 :số bq cộng giản đơn là một dạng số bq cộng gia quyền Đúng vì trong trường số bq cộng gia quyền khi quyền số giống nhau thì số bq cộng gia quyền thành số bq cộng giản đơn(f1=f2=f3...=fn) Câu 40 :tổng thể bộc lộ là tổng thể không có ranh giới rõ ràng không thể nhận biết hết các đơn vị bằng trực quan Sai vì tổng thể bộc lộ là tổng thể có ranh giới rõ ràng ,trong đó các đơn vị tổng thể được biểu hiện cụ thể và có thể xác định được Câu 41 :điều tra không thường xuyên là thu thập tư liệu của các đơn vị 1 cách liên tục theo sát với quá trình phát sinh phát triển của hiện tượng Sai vì điều tra không thường xuyên là tiến hành thu thập tư liệu của các đơn vị tổng thể không thường xuyên ,không gắn với quá trình phát triển của hiện tượng Câu 42 :tiêu thức thay phiên là tiêu thức có hai biểu hiện trên 1 đơn vị tổng thể Chưa chắc chắn vì tiêu thức thay phiên là tiêu thức có hai biểu hiện không trùng nhau trên một đơn vị tổng thể Câu 43 :mỗi lượng biến phản ánh lượng gắn với chất của các mặt và tính chất của hiện tượng kinh tế xh số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể Sai vì lượng biến là các trị số nói lên biểu hiện cụ thể của tiêu thức số lượng Câu 44 :tổng thể bộ phận bao gồm tất cả các đơn vị thuộc phạm vi nghiên cứu Sai tổng thể bộ phận chỉ bao gồm một bộ phận các đơn vị thuộc tổng thể chung Câu 45 :các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất là giá thành đơn vị sản phẩm ,tổng chi phí sản xuất Chưa chính xác để xác định kết quả sản xuất ta còn có các chỉ tiêu khác như giá cả của sản phẩm ,sản lượng,năng suất lao động Câu 46 :điều tra chuyên môn là hình thức tổ chức điều tra thường xuyên

Sai vì điều tra chuyên môn là hình thức của điều tra không thường xuyên Câu 47 :tần suất thu được sau khi phân tổ thống kê biểu hiện bằng số tuyệt đối

Sai vì tần số là số đơn vị được phân phối vào trong mỗi tổ ,tức là số lần 1 lượng biến nhận được một trị số nhất định trong tổng thể.TẦN SUẤT là tần số được biểu niện bằng số tương đối Câu 48 :yêu cầu của điều tra thống kê chỉ là đầy đủ về mặt nội dung và số lương đơn vị điều tra Sai vì yêu cầu của điểu tra thống kê tài liệu điều tra thống kê phải có chất lượng đảm bảo yêu cầu đầy đủ chính xác đầy đủ Câu 49 :các chỉ tiêu phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh là NSLĐ giá cả hàng hóa ,tổng sản phảm trong nước tổng sản phảm quốc gia(sai) Câu 50 :báo cáo thống kê định kì là hình thức điều tra không thường xuyên Sai vì đây là một hình thức của điều tra thường xuyên Câu 51 :sau khi phân tổ thống kê theo một tiêu thức nào đó ,các đơn vị tổng thể được phân phối vào trong các tổ và ta sẽ có một dãy số lượng biến Sai vì dãy số lượng biến có hai thành phần :lượng biến và tần số Câu 52 :số tương đối nhiệm vụ kế hoạch là tỉ lệ so sánh giữa mức độ thực tế đạt được với mức độ kế hoạch đặt ra cùng kì của hiện tượng Sai vì số tương đối nhiệm vụ kế hoạch là tỉ lệ so sánh giữa mức độ kế hoạch đặt ra ở kì nghiên cứu với mức độ thực tế ở kì gốc Câu 53 :ưu điểm của phương pháp thu thập gián tiếp là chất lượng tài liệu điều tra cao hơn phương pháp trực tiếp Sai vì người điều tra thu thập tài liệu qua phiếu của đơn vị điều tra ,qua điện thoại với đv điều tra hoặc qua chứng từ do vậy người điều tra không thể phát hiện sai xót trong cung cấp tài liệu để uốn nắn Câu 54 :sau khi phân tổ thống kê theo một tiêu thức nào đó các đơn vị tổng thể được phân phối vào trong các tổ và ta sẽ có một dãy số thuộc tính Sai vì ta sẽ có một dãy số phân phối Câu 55 :có thể cùng lúc phân thống kê theo nhiều tiêu thức khác nhau Đúng vì phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các đơn vị cua hiện tượng nghiên cứu thành các tổ Câu 56 :số tuyệt đối thời điểm biểu hiện quy mô khối lượng của hiện tượng tại một độ dài thơi gian nhất định Sai vì số tuyệt đối thời điểm biểu hiện quy mô khối lượng của hiện tượng tại một điểm thời gian sác định Câu 57 :phân tổ có khoảng cách tổ chỉ được áp dụng trong trường hợp lượng biến của tiêu thức được sắp xếp liên tục Sai vì phương pháp phân tổ cso khoảng cách tổ còn được áp dụng trong trường hợp lượng biến của tiêu thức được sắp xếp không liên tục nhiên tiêu thức được sắp sếp

hiện tượng kt-xh Câu 67 :số tuyệt đối thời điểm của cùng một chỉ tiêu có thể cộng lại được để có giá trị lớn và có thời gian dài hơn(sai) Câu 68 :có thể dùng số tuyệt đối để so sánh hai hiện tượng cùng loại nhưng khác nhau về quy mô Câu 69 :nhược điểm của mốt là san bằng ,bù trừ chênh lệch giữa các lượng biến Sai vì mốt có khả năng nêu lên mức độ tập trung ,phổ biến rộng rãi chung của tổng thể không san bằng chênh lệch bù trừ giữa các lượng biến trong dãy phân phối Câu 70 :giá thành khác giá cả ở chỗ giá thành là yếu tố đầu vào còn giá cả là yếu tố đầu ra của một doanh nghiệp Đúng vì để sản xuất hàng hóa thì doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng chi phí mua các yếu tố đầu vào còn giá cả là giá trị của một đơn vị hàng hóa của doanh nghiệp bán ra và nso phụ thuộc vào giá thành

1. Việc xác định tổng thể thống kê là nhằm xem xét nó là loại tổng thể gì, đồng chất hay không đồng chất. Sai: Xác định tổng thể thống kê để có được những đánh giá nhận xét chung về các đơn vị, phần tử cấu thành cần được quan sát, nó không chỉ là việc xem xét tổng thể thuộc loại gì: đồng chất hay không đồng chất mà còn là những công việc như phân tích các đặc điểm bằng các phương pháp như hồi quy tương quan, chỉ số,... qua đó đưa ra những dự báo. 2. Bậc thợ 1 2 3 4 là tiêu thức số lượng Sai: Bậc thợ 1 2 3 4 chỉ sự hơn kém về thứ bậc của các dữ liệu xem xét, nó là một dạng biểu hiện của thang đo thứ bậc – thang đo thường được sử dụng cho các tiêu thức thuộc tính (tiêu thức không được biểu hiện trực tiếp bằng con số). Con số 1 2 3 4 ở đây chỉ nhằm mục đích đánh giá mức độ hơn kém, không dùng để cộng, trừ, nhân, chia được nên không phải là tiêu thức số lượng. 3. Tiêu thức thay phiên vừa là tiêu thức thuộc tính vừa là tiêu thức số lượng Sai: Tiêu thức thay phiên là tiêu thức chỉ có hai biểu hiện không trùng nhau trên một đơn vị tổng thể. Nó có thể là tiêu thức thuộc tính, ví dụ tiêu thức giới tính có hai biểu hiện là: Nam – Nữ, hoặc tiêu thức số lượng, ví dụ: Số dư khi chia một số cho 2 chỉ có hai biểu hiện là 0 – 1 chứ không thể đồng thời vừa là tiêu thức thuộc tính vừa là tiêu thức số lượng được. 4. Thang đo thứ bậc dùng để đo tiêu thức số lượng Sai: Thang đo thứ bậc là thang đo mà biểu hiện của dữ liệu có sự hơn kém, khác biệt về thứ bậc, nó được sử dụng cho các tiêu thức thuộc tính. Vì tính chất không biểu hiện trực tiếp ra bằng con số cụ thể được của các tiêu thức thuộc tính, nên để có thể so sánh, người ta phải sử dụng thứ bậc để so sánh. 5. Dân số Việt Nam vào 0h ngày 1/4/1999 vào khoảng 96 triệu người là một tiêu thức thống

kê Sai: Nếu coi tổng thể là Việt Nam thì “dân số Việt Nam vào ngày 1/4/1999 vào khoảng 96 triệu người” là một chỉ tiêu thống kê vì nó là con số (96 triệu) chỉ mặt lượng gắn với mặt chất của hiện tượng số lớn (dân số) trong điều kiện không gian (Việt Nam) và thời gian cụ thể 6. Chỉ tiêu thống kê phản ánh đặc điểm của đơn vị tổng thể. Sai, phải là tiêu thức 7. Tiêu thức thay phiên chỉ có thể là tiêu thức thuộc tính. Sai: Tiêu thức thay phiên là tiêu thức chỉ có hai biểu hiện không trùng nhau trên một đơn vị tổng thể. Nó có thể là tiêu thức thuộc tính, ví dụ tiêu thức giới tính có hai biểu hiện là: Nam – Nữ, hoặc tiêu thức số lượng, ví dụ: Số dư khi chia một số cho 2 chỉ có hai biểu hiện là 0 – 1. Vậy không thể nói “tiêu thức thay phiên chỉ có thể là tiêu thức thuộc tính” 8. Mục đích của xác định tổng thể thống kê là tìm các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu. Sai: Xác định tổng thể thống kê để có được những đánh giá nhận xét chung về các đơn vị, phần tử cấu thành cần được quan sát, nó không chỉ là việc tìm ra các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu mà còn là những công việc như phân tích các đặc điểm bằng các phương pháp như hồi quy tương quan, chỉ số,... qua đó đưa ra xu hướng phát triển và dự báo,...

  1. Thời điểm điều tra là thời điểm mà nhân viên tiến hành điều tra Sai: Thời điểm điều tra là mốc thời gian được quy định thống nhất mà cuộc điều tra phải thu thập thông tin về hiện tượng tồn tại đúng thời điểm đó. Ví dụ, bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp ngày 31/12/2012, có nghĩa là số liệu lấy lên bảng cân đối kế toán được lấy tại thời điểm ngày 31/12/2012 chứ không phải thời điểm mà người lập bảng cân đối tiến hành điều tra. 10. Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính và số lượng khác nhau về cách biểu hiện Đúng: Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (một số) tiêu thức để tiến hành phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ có tính chất khác nhau. Theo tiêu thức số lượng, các đơn vị sẽ được biểu hiện bằng các con số cụ thể, trong khi đó theo tiêu thức thuộc tính, các đơn vị sẽ biểu hiện bằng loại hoặc chất của đơn vị, không trực tiếp bằng các con số. 11. Sau khi phân tổ hiện tượng theo một tiêu thức nào đó, các đơn vị trong cùng tổ phải khác nhau về tính chất. Sai: Mục đích của phân tổ thống kê là phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ có tính chất khác nhau, nghĩa là các phần tử trong các tổ sẽ có tính chất khác nhau nhưng các phần tử trong cùng một tổ phải giống nhau hoặc gần giống nhau về tính chất theo tiêu thức dùng để phân tổ. Có như vậy việc phân tổ mới có ý nghĩa để tổng hợp và xử lý thông tin. 12. Khi phân tổ thống kê đối với các hiện tượng biến liên tục thì tùy điều kiện tài liệu có thể phân tổ có hoặc không có khoảng cách tổ . Sai: Đối với các hiện tượng biến liên tục, rất khó để có thể tách biệt các hiện tượng ra để lập các tổ không có khoảng cách tổ. Ví dụ, khi phân tổ về tỷ lệ hộ nghèo của một địa phương, để phân tổ

19. Nếu số trung bình nhỏ hơn số trung vị thì những đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số. Đúng: Số trung vị (Me) là lượng biến tiêu thức của đơn vị đứng ở chính giữa trong dãy số lượng biến, nó phân chia dãy số lượng biến thành hai phần, mỗi phần có số đơn vị tổng thể bằng nhau. Khi Me hiển nhiên những đơn vị có lượng biến lớn hơn sẽ chiếm đa số trong tổng thể (vì những đơn vị lớn hơn Me đã chiếm một nửa tổng thể rồi, giờ tính thêm những đơn vị nằm giữa và Me nữa thì chắc chắn phải lớn hơn một nửa tổng thể) 20. Số trung vị rất nhạy cảm với những lượng biến đột xuất trong dãy số Sai: Số trung vị là lượng biến tiêu thức của đơn vị đứng ở chính giữa trong dãy số lượng biến, do đó nó chỉ thay đổi khi tần số của các lượng biến thay đổi hoặc trị số lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí chính giữa thay đổi. Nó không phụ thuộc vào những lượng biến đột xuất trong dãy số, vì vậy không thể nói số trung vị nhạy cảm với những lượng biến đột xuất. 21. Xác định tổ chứa mốt chỉ cần dựa vào tần số của các tổ Sai: Trong trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ đều nhau, thì tổ chứa Mốt được xác định trực tiếp thông qua tần số của các tổ (tần số lớn nhất ứng với tổ chứa Mốt). Nhưng, trong trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ không đều nhau, tổ chứa Mốt được xác định thông qua mật độ phân phối, tức là tổ chứa mốt là tổ có tỷ lệ tần số trên khoảng cách tổ lớn nhất. Vì vậy, việc xác định tổ chứa Mốt phải căn cứ vào cả tần số và khoảng cách của các tổ. 22. Hệ số biến thiên được sử dụng khi so sánh độ biến thiên giữa các chỉ tiêu khác loại hoặc các chỉ tiêu cùng loại nhưng có số bình quân khác nhau Đúng: Hệ số biến thiên là số tương đối rút ra từ sự so sánh giữa độ lệch tuyệt đối bình quân (hoặc độ lệch tiêu chuẩn bình quân) với số bình quân cộng - viết công thức ra. Hệ số biến thiên thể hiện bằng số tương đối nên có thể sử dụng để so sánh giữa các chỉ tiêu khác loại như so sánh hệ số biến thiên năng suất lao động với hệ số biến thiên về tiền lương, hoặc so sánh giữa hai chỉ tiêu cùng loại nhưng khác nhau về số bình quân. 23. Hệ số biến thiên có thể sử dụng để so sánh độ biến thiên của chỉ tiêu qua thời gian. Đúng: Hệ số biến thiên là số tương đối rút ra từ sự so sánh giữa độ lệch tuyệt đối bình quân (hoặc độ lệch tiêu chuẩn bình quân) với số bình quân cộng.

Chủ đề