Chi phí quản lý dự an chiếm bao nhiêu

https://nhatnghe.net/news/cong-nghe-xay-dung/dinh-muc-chi-phi-quan-ly-du-an-va-tu-van-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-547.html https://nhatnghe.net/uploads/news/2021_01/blog/dinh-muc-chi-phi-quan-ly-va-tu-van-cong-trinh.png

Thông tư 12/2021/TT-BXD đã quy định chi tiết về định mức xây dựng công trình. Theo đó, bảng định mức chi phí quản lý dự và tư vấn đầu tư xây dựng công trình đã được công bố và bắt đầu áp dụng từ ngày 15/10/2021. Phạm vi điều chỉnh dành cho các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước hoặc dự án đầu tư theo hình thức đối tác PPP. Hãy cùng Nhất Nghệ đi tìm hiểu về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

1. Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

Phụ lục số 1. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Bảng số 1.1: Định mức chi phí quản lý dự án

(Đơn vị tính: tỷ lệ %)

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

≤ 10

20

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

10.000

20.000

30.000

1

Công trình dân dụng

3,282

2,784

2,486

1,921

1,796

1,442

1,180

0,912

0,677

0,486

0,363

0,290

2

Công trình công nghiệp

3,453

2,930

2,616

2,021

1,890

1,518

1,242

1,071

0,713

0,512

0,382

0,305

3

Công trình giao thông

2,936

2,491

2,225

1,719

1,607

1,290

1,056

0,910

0,606

0,435

0,325

0,260

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

3,108

2,637

2,355

1,819

1,701

1,366

1,118

0,964

0,642

0,461

0,344

0,275

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

2,763

2,344

2,093

1,517

1,486

1,214

1,020

0,856

0,570

0,409

0,306

0,245

Chi phí quản lý dự án trong bảng 1.1 ở trên chưa bao gồm chi phí dự phòng và chi phí đẻ chủ đầu tư thực hiện công việc thẩm định (trường hợp không thuê bên thứ 3 làm thủ tục thẩm định) thiết kế và triển khai sau thiết kế. Dự kiến chi phí này được xác định bằng 80% chi phí thẩm tra, thiết kế, dự toán và bổ sung thêm vào nguồn chi phí quản lý dự án.

Đối với chi phí quản lý dự án công trình hàng không sẽ được xác định theo mức chi phí của công trình dân dụng.

2. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

Cách áp dụng định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình được tính như sau:

Chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư

\= Tỷ lệ phần trăm (bảng 1.1)

x

(Chi phí xây dựng + chi phí thiết bị)

Chi phí quản lý dự án trong dự toán xây dựng công trình/tổng dự toán công trình

\= Tỷ lệ phần trăm (bảng 1.1)

x

(Chi phí xây dựng + chi phí thiết bị)

Chi phí quản lý dự án trên biển, trên đảo, dự án dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại khu vực khó khăn

\= Tỷ lệ phần trăm (bảng 1.1)

x

(Chi phí xây dựng + chi phí thiết bị) x Hệ số 1.35

Chi phí quản lý dự án trải dài theo tuyến trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên/dự án bao gồm công trình riêng biệt xây dựng trên nhiều địa bàn tỉnh

\= Tỷ lệ phần trăm (bảng 1.1)

x

(Chi phí xây dựng + chi phí thiết bị) x Hệ số 1.1

Chi phí quản lý dự án đầu tư đối với dự án quản lý theo hình thức chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân và bộ máy chuyên môn của mình

\= Tỷ lệ phần trăm (bảng 1.1)

x

(Chi phí xây dựng + chi phí thiết bị) x Hệ số 0.8

Chi phí quản lý dự án đầu tư đối với dự án có chi phí thiết bị chiếm từ 50% trở lên

\= Tỷ lệ phần trăm (bảng 1.1)

x

(Chi phí xây dựng + chi phí thiết bị) x Hệ số 0.8

Đối với dự án quản lý theo thành phần, trong đó mỗi dự án đều có thể triển khai, vận hành, khai thác và sử dụng độc lập. Hoặc phân kỳ đầu tư để thực hiện thì chi phí quản lý dự án sẽ được xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành phần như thế nào.

3. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng sẽ được xác định dựa theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị. Chi phí tư vấn cần phải căn cứ vào loại công trình, cấp công trình hiện hành. Với công trình quốc phòng an ninh thì sẽ được tính theo mức chi phí của các loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông hay nông nghiệp phát triển nông thôn.

Chi phí quản lý dự an chiếm bao nhiêu

Mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình

Căn cứ vào phụ lục số 2 ban hành kèm theo thông tư này để xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Trường hợp đồng thời áp dụng theo hệ số điều chỉnh tương ứng thì nhân các hệ số điều chỉnh với định mức chi phí tư vấn.

Trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Mọi vướng mắc xin vui lòng liên hệ với Nhất Nghệ ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp nhanh chóng!

Chi phí quản lý dự án gồm những chi phí gì?

Nội dung chi phí quản lý dự án gồm tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với ...

Chi phí quản lý dự án để làm gì?

Chi phí quản lý dự án là các chi phí cần thiết để chủ đầu tư tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa các công trình của dự án vào khai thác sử dụng.

Khi nào chi phí quản lý dự án nhân 08?

- Trường hợp chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt thì điều chỉnh định mức chi phí quản lý dự án với hệ số k = 0,8.

Ban quản lý dự án gồm những ai?

- Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án gồm Giám đốc, Phó giám đốc và các cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ tùy thuộc yêu cầu, tính chất của dự án. Thành viên của Ban quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư.