Chảy máu ngoa5u tệ tiếng anh là gì năm 2024

Phép dịch "chảy máu" thành Tiếng Anh

bleed, bleeding, bloody là các bản dịch hàng đầu của "chảy máu" thành Tiếng Anh. Câu dịch mẫu: Tom có lẽ đã chảy máu đến chết nếu như chúng tôi không đưa anh ta đến bệnh viện sớm. ↔ Tom might bleed to death if we don't get him to a hospital soon.

  • Tom có lẽ đã chảy máu đến chết nếu như chúng tôi không đưa anh ta đến bệnh viện sớm. Tom might bleed to death if we don't get him to a hospital soon.
  • the flow or loss of blood from a damaged blood vessel Tom có lẽ đã chảy máu đến chết nếu như chúng tôi không đưa anh ta đến bệnh viện sớm. Tom might bleed to death if we don't get him to a hospital soon.
  • Có những lần, tôi bị đánh đến mức bất tỉnh và chảy máu đầm đìa. At times, he even left me bloodied and unconscious.
  • * bloody-minded
    • to bleed
    • haemorrhage
    • hemorrhage
  • epistaxis
  • bleeding · haemorrhage · hemorrhage · issue
  • enterorrhagia
  • nose-bleed · nose-bleeding
  • raw
  • pneumorhagia · pneumorrhagia
  • Brain drain · brain drain
  • fetch

Sau lần vỡ đầu tiên, hàng năm nguy cơ chảy máu có thể tăng lên hơn 5%.

After a first rupture, the annual bleeding risk may increase to more than 5%.

Ngăn ngừa bệnh chảy máu cam

Preventing nosebleeds

Có ai để ý rằng tao cũng đang chảy máu không hả?

Anybody notice that I'm bleeding?

Anh đang chảy máu kìa.

You're bleeding.

Anh nên để yên cho cái băng đó, nếu anh không muốn nó lại chảy máu.

You'd better leave that bandage alone, unless you want to start bleeding again.

Rất khó gây chảy máu dạ dày-ruột.

Pretty unlikely to cause a GI bleed.

Chảy máu âm đạo .

Bleeding from the vagina .

Xét nghiệm thời gian chảy máu, xác nhận máu bệnh nhân có vấn đề.

Go run a bleeding-time test, confirm our patient's blood is screwy.

Tôi và anh bắt đầu hái, rồi chảy máu tay, rồi--"Mẹ!"

And my brother and I started to pick it, and our hands were startin' to bleed, and then -- "Mom!"

Tôi nghĩ ngừng chảy máu rồi.

I think it stopped bleeding.

Cô muốn xem tôi chảy máu ra sao, và xem tôi có phản ứng ko chứ gì?

You want to watch me bleed, see if I react?

Chúng tôi không thể kết luận nguồn gây chảy máu.

We couldn't confirm the source of the bleeding

Anh có bao giờ chảy máu nhiều đến mức khi mở mắt ra chỉ toàn thấy màu đỏ?

You ever bleed so much, when you open your eyes, all you see is red?

Chúng đang chảy máu.

They're bleeding.

Em đang chảy máu.

You're bleeding.

Anh ấy đang chảy máu!

The guy's bleeding out!

Anh trai anh đã nói với em về việc anh bị chảy máu mũi.

Your brother told me about your nosebleeds.

Chắc đang chảy máu tới chết.

Probably bleed to death.

Em đang chảy máu!

You're bleeding!

Sao chú bị chảy máu?

Why are you bleeding?

Này, anh đang chảy máu kìa, ngừng lại đi

Hey, you're vomiting blood.

Xin lỗi, bệnh nhân bị chảy máu trực tràng.

Sorry, patient's got a rectal bleed.

Con đang chảy máu.

I'm bleeding.

Cậu ấy bị chảy máu mũi và đau đầu vì ngưng thời gian.

He has nosebleeds and headaches from stopping time.

Giê-su chảy máu.

He is bleeding.

Thông tin từ Hiệp hội Quốc gia chuyên viên địa ốc Hoa Kỳ, tính từ tháng 4.2016 - 3.2017, công dân Việt Nam đã mua bất động sản tại Mỹ trị giá lên tới 3,06 tỉ USD.

cách đây 2 năm báo chí đưa tin có khoảng 110.000 du học sinh Việt Nam tại 47 quốc gia trên thế giới. Ảnh: Internet

Nhiều người kinh ngạc vì số tiền này quá lớn, không ít người lo lắng vì đây là hiện tượng chảy máu ngoại tệ sang Mỹ.

Khoan đã, đó chỉ là thị trường Mỹ, người Việt còn mua nhà ở Úc, New Zealand, Canada. Chưa ai thống kê được số tiền là bao nhiêu, nhưng dự đoán tiền người Việt mua nhà ở các nước này lại, cũng không thua kém con số người Việt mua nhà ở Mỹ.

Lý do vì sao người Việt mua nhà ở nước ngoài, có ba câu trả lời, một là mua nhà để ở khi định cư, hai là đầu tư sinh lợi, ba là mua làm tài sản. Họ tin rằng các quốc gia đó có sự bảo đảm an toàn tài sản.

Còn một số tiền rất lớn chảy qua Mỹ và một số nước khác, đó là người Việt Nam đầu tư để được cấp thẻ xanh theo diện nhà đầu tư. Nếu ở Mỹ thì bỏ ra từ 500.000 - 1.000.000 USD. Trên thực tế, đối với không ít người, bỏ ra tiền triệu USD đầu tư ở Mỹ lời lãi không cần thiết. Mục đích là để có thẻ xanh, sau đó là định cư.

Chưa hết, cách đây 2 năm báo chí đưa tin có khoảng 110.000 du học sinh Việt Nam tại 47 quốc gia trên thế giới, ước tính chi phí khoảng 3 tỉ USD mỗi năm. Nếu tính năm 2017, chắc chắn con số còn cao hơn. Ngoại tệ chảy ra nước ngoài bằng con đường du học cũng đáng kể lắm. Tích góp được bao nhiêu, đem nộp cho thiên hạ hết. Còn nữa, người Việt không chỉ tích góp tiền cho con du học, mà khi có được rủng rỉnh trong túi, nhiều người chỉ thích chữa bệnh ở nước ngoài. Ít nhất mỗi năm số tiền ngoại tệ chảy ra nước ngoài theo bệnh nhân sính ngoại là 1 tỉ USD.

Cộng hết tất cả các kênh chảy máu ngoại tệ trên lại, sẽ cho ra con số trên dưới chục tỉ USD. Trong khi đất nước đang thiếu vốn phải xách gói đi vay nợ khắp nơi, thì tiền trong dân âm thầm chảy ra nước ngoài. Có khoản xứng đáng, hợp lý, nhưng cũng có những khoản đầy rủi ro hoặc không cần thiết. Tính ra, Việt Nam mất đi một nguồn tài chính rất lớn để đầu tư trong nước.

Làm sao ngăn chặn được nạn chảy máu ngoại tệ này?

Muốn trả lời câu hỏi trên thì trả lời các câu hỏi, lãi suất tiền gửi bằng USD là 0%, nếu ngân hàng có rủi ro, người gửi tiền được bảo hiểm tối đa 75 triệu đồng thì ai yên tâm bỏ tiền vào ngân hàng trong nước? Làm sao để người dân có niềm tin an toàn tài sản, chất lượng học tập, chất lượng khám-chữa bệnh, để không bỏ tiền mua những thứ đó ở nước ngoài?

Chủ đề