Câu hỏi chính phản là gì năm 2024

Trong ngữ pháp tiếng trung có rất nhiều cách để đặt câu hỏi như dùng ngữ điệu, dùng từ để hỏi hay phản vấn…. Vậy làm thế nào để đặt câu hỏi trong tiếng Trung đúng ngữ pháp? Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ giới thiệu đến các bạn các cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung nhé!.

1. Hỏi bằng ngữ điệu

Là cách hỏi nâng cao giọng ở cuối câu trần thuật, cuối câu thêm “?”.

Ví dụ:

1. 你考不上?

Nǐ kǎo bù shàng?

Cậu thi trượt?

2. 你还没去过?

Nǐ hái méi qùguò?

Cậu vẫn chưa từng đi?

2. Câu hỏi dùng “吗”

Thường được dùng trong giao tiếp, thêm “吗” vào cuối câu để câu thành câu hỏi.

Ví dụ:

1. 你去吗?

Nǐ qù ma?

Cậu đi không?

2. 你不喜欢他吗?

Nǐ bù xǐhuān tā ma?

Cậu không thích anh ta à?

3. Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn

…3.1 谁 [shuí]: Ai

Ví dụ:

1. 他是谁?

Tā shì shéi?

Cậu ta là ai?

2. 谁送她去医院?

Shéi sòng tā qù yīyuàn?

Ai đưa cô ấy đến bệnh viện?

3.2 哪 [nă]: Nào

Ví dụ:

1. 你是哪国人?

Nǐ shì nǎ guórén?

Cậu là người nước nào?

2. 你喜欢哪件衣服?

Nǐ xǐhuān nǎ jiàn yīfú?

Cậu thích bộ quần áo nào?

3.3 哪儿 [năr]: Đâu, ở đâu

Ví dụ:

1. 你住在哪儿?

Nǐ zhù zài nǎr?

Cậu sống ở đâu?

2. 你现在站在哪儿?

Nǐ xiànzài zhàn zài nǎr?

Cậu đang đứng ở đâu?

3.4 什么[shénme]: Gì, cái gì

Ví dụ:

1. 这是什么东西?

Zhè shì shénme dōngxi?

Đây là cái gì?

2. 你吃什么?

Nǐ chī shénme?

Cậu ăn gì?

3.5 怎么 [zĕnme]: Như thế nào

Ví dụ:

1. 到外语大学怎么走?

Dào wàiyǔ dàxué zěnme zǒu?

Đến trường đại học Ngoại ngữ đi như thế nào?

2. 这个词怎么念?

Zhège cí zěnme niàn?

Từ này đọc thế nào?

3.6 怎么样 [zĕnme yàng]: Như thế nào, ra sao

Ví dụ:

1. 你现在觉得怎么样?

Nǐ xiànzài juéde zěnme yàng?

Cậu bây giờ cảm thấy thế nào rồi?

2. 你最近情况怎么样?

Nǐ zuìjìn qíngkuàng zěnme yàng?

Dạo này cậu thế nào?

3.7 几 [jĭ]: Mấy

Ví dụ:

1. 今天星期几?

Jīntiān xīngqí jǐ?

Hôm nay thứ mấy?

2. 你小孩几岁了?

Nǐ xiǎohái jǐ suìle?

Con cậu mấy tuổi rồi?

3.8 多少 [duōshao]: Bao nhiêu

Ví dụ:

1. 你今年多少岁?

Nǐ jīnnián duōshǎo suì?

Bạn năm nay bao nhiêu tuổi?

2. 你想买多少?

Nǐ xiǎng mǎi duōshǎo?

Cậu muốn mua bao nhiêu?

3.9 为什么 [weì shénme]: Tại sao

Ví dụ:

1. 你为什么不告诉我?

Nǐ wèi shénme bù gàosù wǒ?

Sao cậu không nói với tôi?

2.他为什么不来?

Tā wèi shénme bù lái?

Sao anh ấy không đến?

4. Câu hỏi phản vấn

…Khi đặt liền dạng khẳng định và phủ định của động từ hoặc tính từ thì ta được câu hỏi phản vấn.

4.1 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ hình dung từ

Ví dụ:

你家离学校远不远?

Nǐ jiā lí xuéxiào yuǎn bù yuǎn?

Nhà cậu cách trường xa không?

4.2 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ

Ví dụ:

今天你上不上课?

Jīntiān nǐ shàng bù shàngkè?

Hôm nay cậu có đi học không?

4.3 Cách hỏi chính phản của câu có động từ năng nguyện

Ví dụ:

你愿意不愿意跟我去?

Nǐ yuànyì bù yuànyì gēn wǒ qù ?

Bạn có sẵn sàng đi cùng tôi không?

4.4 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ khả năng

Ví dụ:

你现在去来得及来不及?

Nǐ xiànzài qù láidejí láibují?

Cậu bây giờ đi có kịp không?

4.5 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ kết quả

Ví dụ:

小王,你拿到书没有?

Xiǎo wáng, nǐ ná dào shū méiyǒu?

Tiểu Vương cậu lấy được sách chưa?

4.6 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ trình độ

Ví dụ:

气车开得快不快?

Qì chē kāi de kuài bùkuài?

Xe ô tô chạy nhanh không?

4.7 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 着 /zhe/

Ví dụ:

你带着照相机没有?

Nǐ dàizhe zhàoxiàngjī méiyǒu?

Anh có đem máy chụp hình đi không?

4.8 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 过 /guò/

Ví dụ:

你去过中国没有?

Nǐ qùguò zhōngguó méiyǒu?

Anh đã từng đi Trung Quốc chưa?

4.9 Câu hỏi chính phản dùng 是不是 [shìbushì]

Đối với một sự thật hay một tình huống đã biết, để khẳng định thêm cho chắc chắn, ta dùng “是不是” để hỏi.

“是不是”có thể đặt trước vị ngữ, đầu câu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

1. 你是大一,是不是?

Nǐ shì dà yī, shì bùshì?

Cậu là sinh viên năm nhất đúng không?

2.是不是我见过你了?

Shì bùshì wǒ jiànguò nǐle?

Có phải tôi đã từng gặp cậu rồi không?

Trên đây là những cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung. Các bạn đã nắm được chưa? Hãy tiếp tực theo dõi các bài viết khác trên website Tiếng Trung Thượng Hải để cùng học tiếng Trung với nhiều chủ đề thú vị khác nhé!