Bài viết cùng chủ đề:
Tuần thứ 09 từ ngày 10/10/2022 đến ngày 16/10/2022 năm học 2022 – 2023
Tuần thứ 08 từ ngày 03/10/2022 đến ngày 09/10/2022 năm học 2022 – 2023
Tuần thứ 07 từ ngày 26/9/2022 đến ngày 02/10/2022 năm học 2022 – 2023
Tuần thứ 06 từ ngày 19/9/2022 đến ngày 25/9/2022 năm học 2022 – 2023
Tuần thứ 05 từ ngày 12/9/2022 đến ngày 18/9/2022 năm học 2022 – 2023
Tuần thứ 04 từ ngày 05/9/2022 đến ngày 11/9/2022 năm học 2022 – 2023
Tuần thứ 03 từ ngày 29/8/2022 đến ngày 04/9/2022 năm học 2022 – 2023
Tuần thứ 02 từ ngày 22/8/2022 đến ngày 28/8/2022 năm học 2022 – 2023
Dự kiến học phí trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2023, mời các bạn đón xem:
Dự kiến học phí trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2023
A. Dự kiến học phí trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2023
Vào năm học 2023, Nhà trường vẫn sẽ giữ nguyên quy định về việc không thu học phí đối với các sinh viên ngành sư phạm. Đối với các sinh viên hệ cử nhân khác, dự kiến Trường sẽ tăng mức học phí lên không giá 10%, tương đương khoảng 410.000 – 440.000 đồng/tín chỉ.
B. Học phí trường Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2022
Vào năm 2022. Học phí trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh có thể sẽ tăng 12%, tương đương:
- Học phần lý thuyết: ~ 380.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần thực hành: ~ 400.000 đồng/tín chỉ.
- Các ngành đào tạo giáo viên: Sinh viên không phải đóng học phí
C. Học phí trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh năm 2021
Tùy vào chương trình đào tạo mà ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh sẽ có các mức học phí khác nhau. Hiện nay, các mức học phí dự kiến năm 2021 – 2022 của HCMUE dự kiến như sau:
- Đối với sinh viên theo học ngành Sư phạm sẽ được miễn học phí 100%.
- Học phần lý thuyết: 357.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần thực hành: 378.000 đồng/tín chỉ.
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm TP. HCM qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm TP. HCM từ năm 2019 - 2021
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Giáo dục Mầm non | 19,5 | 24,25 | 22 | 22,05 |
Giáo dục Tiểu học | 20,25 | 27,75 | 23,75 | 25,40 |
Giáo dục Đặc biệt | 19,5 | 26,10 | 19 | 23,40 |
Giáo dục Chính trị | 20 | 27,25 | 21,50 | 25,75 |
Giáo dục Thể chất | 18,5 | 24,25 | 20,50 | 23,75 |
Sư phạm Toán học | 24 | 29,25 | 26,25 | 26,70 |
Sư phạm Tin học | 18,5 | 25 | 19,50 | 23,00 |
Sư phạm Vật lý | 22,75 | 29,10 | 25,25 | 25,80 |
Sư phạm Hoá học | 23,5 | 29,50 | 25,72 | 27,00 |
Sư phạm Sinh học | 20,5 | 28,50 | 22,25 | 25,00 |
Sư phạm Ngữ văn | 22,5 | 28,40 | 25,25 | 27,00 |
Sư phạm Lịch sử | 21,5 | 27,50 | 23,50 | 26,00 |
Sư phạm Địa lý | 21,75 | 28 | 23,25 | 25,20 |
Sư phạm Tiếng Anh | 24 | 28,35 | 26,50 | 27,15 |
Sư phạm Tiếng Nga | - | - | 19,25 | |
Sư phạm Tiếng Pháp | 18,5 | 26,20 | 19 | |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 21,75 | 26.80 | 22,50 | 25,50 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 18,5 | 27.50 | 21 | 24,40 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 20,50 | 24,40 | ||
Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 25,00 |
II. Khối ngoài sư phạm
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Quản lý Giáo dục | 19,5 | 27.50 | 21,50 | 23,30 |
Ngôn ngữ Anh | 23,25 | 28 | 25,25 | 26,00 |
Ngôn ngữ Nga | 17,5 | 24.25 | 19 | 20,53 |
Ngôn ngữ Pháp | 17,5 | 25.75 | 21,75 | 22,80 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 22 | 27.45 | 24,25 | 25,20 |
Ngôn ngữ Nhật | 22 | 27.50 | 24,25 | 24,90 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 22,75 | 28.30 | 24,75 | 25,80 |
Văn học | 19 | 26,75 | 22 | 24,30 |
Tâm lý học | 22 | 27,75 | 24,75 | 25,50 |
Tâm lý học giáo dục | 19 | 26,50 | 22 | 23,70 |
Địa lý học | 17,5 | 24,50 | 20,50 | |
Quốc tế học | 19 | 25,45 | 23 | 24,60 |
Việt Nam học | 19 | 27,20 | 22 | 22,92 |
Vật lý học | 17,5 | 26,40 | 19,50 | |
Hoá học | 18 | 27,90 | 22 | 23,25 |
Công nghệ thông tin | 18 | 26,80 | 21,50 | 24,00 |
Công tác xã hội | 18 | 26,30 | 20,25 | 22,50 |
Giáo dục học |
Xem thêm một số thông tin tuyển sinh mới nhất của trường Đại học Sư phạm TP. HCM:
Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2022 mới nhất
Thông tin xét tuyển học bạ của trường ĐH Sư phạm TP. HCM 2022 mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TP. HCM từ năm 2019 - 2021
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2021
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2020
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2019
Trường Đại học Sư phạm TP. HCM công bố điểm chuẩn học bạ năm 2022
Học phí trường Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2022
Học phí trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh năm 2021
Ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2022
Chương trình liên kết đào tạo Thạc sĩ với trường Đại học Victoria Wellington (New Zealand), Khóa 7, đợt tháng 08/2022 Chuyên ngành Lý luận và Phương pháp giang dạy Tiếng Anh
Đại học Sư phạm TP HCM lấy điểm chuẩn học bạ cao nhất 28,04 điểm năm 2022
Nhiều ngành của Đại học Sư phạm TP HCM lấy điểm sàn 23 điểm năm 2022
Đại học Sư phạm TP HCM hợp tác cùng Hệ thống Phổ thông FPT năm 2022
Đại học Sư phạm TPHCM công bố điểm sàn xét tuyển năm 2022
Đại học Sư phạm TP HCM công bố điểm chuẩn đối với thí sinh đặc cách năm 2021
Đại học Sư phạm TP HCM tuyển 3.770 chỉ tiêu năm 2021
2.000 thí sinh thi năng lực vào Đại học Sư phạm TP HCM năm 2022