Phương pháp giải các bài tập di truyền hoán vị cơ bảnCập nhật lúc: 15:41 21-08-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12 Show
1. Liên kết genMoocgan được xem là cha đẻ của di truyền học hiện đại.1.1 Thí nghiệm của MoocganPtc: ♀ Ruồi thân xám, cánh dài × ♂ Ruồi thân đen, cánh cụt F1: 100% Thân xám, cánh dài Lai phân tích con đực F1: Pa: ♂ F1Thân xám, cánh dài × ♀ Thân đen, cánh cụt Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt 1.2. Giải thích thí nghiệmTừ P → F1 có:
Quy ước gen:
P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản → ♂ F1 dị hợp 2 cặp gen. Fa có 2 kiểu tổ hợp giao tử tỷ lệ bằng nhau = 2 loại giao tử ♂ x 1 loại giao tử ♀. Trong phép lai phân tích: ♀ thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử (b,v) = 100% →♂ F1dị hợp 2 cặp gen cho 2 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau → 2 cặp gen qui định màu thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một cặp NST và các gen liên kết hoàn toàn. 2.3. Nội dungMỗi NST gồm một phân tử ADN, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên phân tử ADN (lôcut), mỗi gen quy định 1 tính trạng. Các gen nằm trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành 1 nhóm gen liên kết (Tuy nhiên, các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.) Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường bằng với số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó. Ví dụ: Ởruồi giấm (2n = 8) có số nhóm gen liên kết n = 4. 2.4. Cơ sở tế bào họcSự phân li của các NST trong giảm phân đã dẫn tới sự phân li của các gen trên cùng 1 NST về các giao tử. Cơ sở tế bào học của quy luật di truyền liên kết không hoàn toànSơ đồ lai: Pt/c: ♀BV/BV(Xám –Dài)× ♂ bv/bv(Đen – Cụt) GP: BV - bv F1: BV/bv (100% Xám – Dài) Trong phép lai phân tích Pa: ♂BV/bv (Xám – Dài)× ♀ bv/bv(Đen – Cụt) GP: 50% BV : 50% bv× 100% bv Fa:50% BV/bv (Xám – Dài) : 50% bv/bv (Đen – Cụt) 2.5. Ý nghĩaHạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài. Đảm bảo các tính trạng luôn di truyền cùng nhau nhờ đó trong chọn giống người ta có thể chọn lọc những tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau. 2.6. Bài tập vận dụngCâu 1. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào là không đúng? A.Aabb B.AbAb C.ABab D.Abab *Giải thích: Aa là alen của nhau nên chỉ có cùng vị trí trên cặp NST tương đồng 🡪 Đáp án A Câu 2. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A.BVbv×bvbv B.BVbv×BVbv C.Bvbv×BVbv D.Bvbv×bVbv *Giải thích: P:Bvbv×bVbv GP: 1bV :1bv 1Bv : 1bv F1:1bVBv:1bVbv:1Bvbv:1bvbv 🡪 Đáp án D Câu 3. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3: 1, cho biết tính trạng trội là trội hoàn toàn? A.aBab×ABab B.AbaB×ABab C.ABaB×ABab D.ABab×Abab *Giải thích: P:ABaB×ABab GP:1AB :1aB × 1AB : 1ab F1:1ABAB:1ABab:1ABaB:1aBab Tỉ lệ kiểu hình: 3 A-B- : 1 aaB- 🡪 Đáp án C Câu 4. Một loài thực vật có gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả trắng. Cho cây có kiểu gen Ab/ab giao phấn với cây có kiểu gen Ab/aB. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỷ lệ kiểu hình ở F1 là A. 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng B. 3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ C. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ D. 1 cây thấp, quả đỏ : 2 cây cao, quả trắng: 1 cây cao, quả đỏ *Giải thích: P:Abab×AbaB GP: 1Ab : 1ab× 1Ab : 1aB F1:1AbAb:1AbaB:1Abab:aBab Tỉ lệ kiểu hình: 1aaB-: 2 A-bb: 1A-B- 🡪 Đáp án D Câu 5. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận: A. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập. B. kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập. C. kiểu gen của các cây F1là Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn. D. kiểu gen của các cây F1 là AB/ab, các gen liên kết hoàn toàn. *Giải thích: đỏ/vàng = 3/1 → Aa x Aa cuộn/thẳng = 1/3 → Bb x Bb → P dị hợp 2 cặp gen. Nhận thấy đời con:
Các gen tuân theo quy luật LKG hoàn toàn. F1×F1:AbaB×AbaB GP: 1Ab : 1aB× 1Ab : 1aB F2:1AbAb:2AbaB:1aBab Tỉ lệ kiểu hình: 1A-bb: 2 A-B-: 1aaB- 🡪 Đáp án C Phương pháp giải bài tập Hoán vị gen hay, chi tiết
Trang trước
Trang sau
Tải xuống Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, Tôi biên soạn Phương pháp giải bài tập Hoán vị gen hay, chi tiết. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC DẠNG BÀI TẬP 1. Xác định số loại giao tử, tỉ lệ giao tử Bài 1: Có 1 tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Quá trình giảm phân sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp:a. Các gen liên kết hoàn toàn. b. Xảy ra hoán vị gen. Hướng dẫn giải a.Các gen liên kết hoàn toàn. - Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, một tế bào giảm phân cho chỉ cho 2 loại giao tử. - Tế bào có kiểu gen giảm phân cho 4 tinh trùng với 2 loại là 2BV và 2bvb. Xảy ra hoán vị gen
Khi xảy ra hoán vị, tế bào sinh tinh nói trên sẽ sinh ra 4 loại giao tử với số lượng là 1BV, 1bv, 1Bv, 1bV Bài 2: Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%.a. Một tế bào của cá thể này giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào? b. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu? Hướng dẫn giải a. Tần số hoán vị giữa hai gen là 20% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số tế bào không có hoán vị. vi vậy, khi hỏi 1 tế bảo giảm phân cho những loại giao tử nào thì phải xét 2 trường hợp: (một trường hợp có hoán vị và một trường hợp không có hoán vị gen) - Trường hợp 1: Không có hoán vị gen Khi không có hoán vị thì 1 tế bào giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Tế bào có kiểu gen giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử là BD, bd- Trường hợp 2: Có hoán vị gen Khi có hoán vị gen thì tế bào có kiểu gen giảm phân sẽ tạo ra 4 loai giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 (Bạn đọc xem kĩ hình 11, trang 48 sách giáo khoa sinh học 12).Như vây, tế bào có kiểu gen giảm phân có hoán vị gen sẽ tao ra 4 loai tinh trùng làb. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu? + Cơ thể có tần số hoán vị 20% thì giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử là BD, bd, Bd, bD. Trong đó giao tử và là 2 loại giao tử hoán vị (do hoán vị sinh ra), giao tử BD, bd là 2 loại giao tử liên kết.+ Giao tử hoán vị có tỉ lệ bằng một nửa tần số hoán vị + Giao tử liên kết có tỉ lệ = 0,5 - giao tử hoán vị = 0,5 - 0,1 = 0,4. Vậy cơ thể có kiểu gen với tần số hoán vị 20% thì tạo ra 4 loại giao tử là 0,4BD; 0,4bd, 0,2Grê, 0,1bD
Bài 3: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST, loài sinh vật này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử trong các trường hợp: a. Vào kì đầu của giảm phân 1 có sự tiếp hợp và trao đổi chéo tại một điểm ở 2 cặp NST, các cặp NST khác không có hoán vị gen. b. Cặp NST số 1 có trao đổi chéo tại 2 điểm, cặp NST số 3 và số 4 có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, cặp NST số 2 không có trao đổi chéo. Hướng dẫn giải Loài sinh vật này có 2n = 14 => có 7 cặp NST. a. - Cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử. => có 2 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì sẽ tạo ra 42 loại giao tử. - Cặp NST không có trao đổi chéo thì chỉ tạo ra 2 loại giao tử. => Có 5 cặp NST không xảy ra trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 25 loại giao tử. Tối đa có số loại giao tử là 25.42 = 29 loại giao tử b. - Một cặp NST có trao đổi chéo tại 2 điểm thì tối đa sẽ tạo ra 8 loại giao tử. - Có 2 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra 42 loại giao tử. - Có 4 cặp NST không xảy ra trao đổi chéo tạo ra số loại giao tử là 24. Tối đa cố số loại giao tử là 8.42.24 = 211 loại giao tử.
Bài 4: Một loài có bộ NST 2n = 24. Giả sử trên mỗi cặp NST có n cặp gen dị hợp và trong quá trình giảm phân, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đối chéo tại 1 điểm. Theo lí thuyết, sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử? Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Chứng minh: - Mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm ở 1 cặp NST. Với n cặp NST thì sẽ có n dòng tế bào (trong đó mỗi dòng có trao đổi chéo tại 1 điếm ở một cặp NST). - Dòng tế bào có n cặp NST, trong đó xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 1 cặp NST thì số loại giao tử = 2.2n = 2n+1 => Có n dòng tế bào nên sẽ có số loại giao tử tối đa = n.2n+1 Vận dụng công thức, ta có số loại giao tử = 12 x 2 12+1 = 12x213 Bài 5: Một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, hãy cho biết:a. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? b. Giả sừ cơ thể trên giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? c. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? d. Giả sử có 100 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Chứng minh công thức:
Giải bài toán: Môt cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử => Cơ thể này có 6 cặp gen dị hợp (n = 6).Vận dụng công thức giải nhanh ta có: a. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử = 2n = 26 = 64 b. Mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa số loại giao tử = 2n = 12. c.Có 3 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 8 loại tinh trùng = 2x + 2 = 2x3 + 2 = 8 loại. d. - Vì có 6 cặp gen dị hợp nên tối đa chỉ sinh ra số loại giao tử = 26 = 64 loại. - Có 100 tế bào sinh tinh, nếu áp dụng công thức = 2x + 2 thì số loại giao tử = 2 x 100 + 2 = 102. Tuy nhiên, vì có 6 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử không vượt qua 64 loại. => Có tối đa 64 loại tinh trùng. Bài 6: Có 20 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình đó không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 4 tế bào. Hãy xác định tỉ lệ của các loại giao tử được tạo ra?Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Chứng minh:
Có 20 tế bào sinh tinh của cơ thế có kiểu gen tiến hành giảm phân có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ các loại giao tử là: (2 x 20 - 4):(2 x 20 - 4) : 4 : 4 = 36 : 36 : 4 : 4 = 9 : 9 : 1 : 1Bài 7: Ba gen A, B và D cùng nằm trên một nhóm liên kết. 1000 tế bào của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình này có 400 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa gen A và B, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 2 điểm (giữa A và B, B và D), 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D. Hãy xác định số lượng giao tử mỗi loại được tạo ra. Hướng dẫn giải - 400 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa A và B thì sẽ tạo ra 400 tinh trùng ABd, 400 tinh trùng abD, 400 tinh trùng aBd, 400 tinh trùng AbD- 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo tai 1 điểm giữa B và D thì sẽ tạo ra 100 tinh trùng ABd ,100 tinh trùngabD, 100 tinh trùng ABD,100 tinh trùng abd- 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tai hai điểm thì sẽ tao ra 100 tinh trùng ABd,100 tinh trùng abD, 100 tinh trùng Abd, 100 tinh trùng aBD- Có 400 tế bào không xảy ra trao đổi chéo sẽ tạo ra 800 tinh trùng ABd, 800 tinh trùng abD .Vậy số giao tử mỗi loại là: Giao tử ABd = giao tử abD = 400 + 100 + 100 + 800 = 1400. Giao tử AbD = giao tử aBd = 400. Giao tử ABD = giao tử abd = 100. Giao tử Abd = giao tử aBD = 100
Bài 8: Một cơ thế đực có kiểu gen Có 2000 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 20% tế bào có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de có tỉ lệ bao nhiêu?Hướng dẫn giải - Có 10% số tế bào có hoán vị ở cặp gen Aa thì sẽ sinh ra 8 loại giao tử với tỉ lệ như nhau à Loại giao tử ab de có tỉ lệ - Có 20% số tế bào có hoán vị ở cặp gen D và d thì sẽ sinh ra 8 loại giao tử với tỉ lệ như nhau à Loại giao tử ab de có tỉ lệ - Có 70% số tế bào không có hoán vị sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ như nhau, trong đó không có giao tử ab de => Loại giao tử ab de có tỉ lệ = 0. => Tổng số giao tử ab de được sinh ra chiếm tỉ lệ = 1,25% + 2,5% = 3,75%. 2. Xác định tỉ lệ kiểu hình của phép lai Bài 9: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ. 4%. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định tỉ lệ của các kiểu hình: a) Cây thân cao, hoa đỏ. b) Cây thân cao, hoa trắng. c) Cây thân thấp, họa đỏ. Hướng dẫn giải F1 có 4 kiểu hình => P dị hợp 2 cặp gen. Vì P dị hợp 2 cặp gen nên chúng ta suy ra các kiểu hình ở đời con như sau: Công thức giải nhanh:
Chứng minh - Vì ở cặp lai Aa x Aa thì đời con có A- chiếm tỉ lệ 0,75; aa chiếm tỉ lệ 0,25 và aa + A- có tỉ lệ = 1 - Kiểu gen = có tỉ lệ = tích tỉ lệ của giao tử ab x giao tử ab. Do đó, kiểu hình đồng hợp lặn có tỉ lệ bằng tích giao tử ab của đực x giao tử ab của cái. - Kiểu hình A-bb + kiểu hình có tỉ lệ = bb x (aa + A-).Vì A- + aa luôn = 1 và bb có tỉ lệ = 0,25. Cho nên A-bb + kiểu hình = bb x 1 = 0,25. à Kiểu hình A-bb = 0,25 -- Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = A- x(bb + B-). Vì bb + B- luôn = 1 và kiểu hình A- có tỉ lệ = 0,75. à Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 x 1 = 0,75 à Kiểu hình A-B- có tỉ lê = 0,75 - kiểu hình A-bb = 0,75 - (0,25 - ) = 0,5 +Vận dụng công thức giải nhanh, ta có tỉ lệ của các kiểu hình: a) Cây thân cao, hoa đỏ (kí hiệu A-B-) có tỉ lệ = 0,5 + 0,04 = 0,54. b) Cây thân cao, hoa trắng (kí hiệu A-bb) có tỉ lệ = 0,25 - 0,04 = 0,21. c) Cây thân thấp, hoa đỏ (kí hiệu aaB-) có tỉ lệ = 0,25 - 0,04 = 0,21. Bài 10: Ở 1 loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Thực hiện phép lai P: , thu đươc F'1 có 20% số cây hoa trắng, quả nhỏ. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định tỉ lệ của các loại kiểu hình sau đây của F1.a) Kiểu hình cây hoa đỏ, quả to. b) Kiểu hình cây hoa đỏ, quả nhỏ. c) Kiểu hình cây hoa trắng, quả to. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Chứng minh: - Vì ở cặp lai: Aa x Aa thì đời con có A- chiếm tỉ lệ 0,75; aa chiếm tỉ lệ 0,25 và aa + A- có tỉ lệ = 1. Bb X bb thì đời con có B- chiếm tỉ lệ 0,5; bb chiếm tỉ lệ 0,5 và bb + B- có tỉ lệ = 1. - Kiểu gen có tỉ lệ = tích tỉ lệ của giao tử ab x giao tử ab. Do đó, kiểu hình đồng hợp lặn có tỉ lệ bằng giao tử ab của đực x giao tử ab của cái.- Kiểu hình A-bb + kiểu hình có tỉ lệ = bb x (aa + A-).Vì A-+ aa luôn = 1 và ở phép lai này, bb có tỉ lệ = 0,5. Cho nên A-bb + kiểu hình = bb x 1 = 0,5 => Kiểu hình A-bb = 0,5 -- Kiểu hình aaB- + kiểu hình có tỉ lệ = aa x (bb + B-).Vì B- + bb luôn = 1 và ở phép lai này, aa có tỉ lệ = 0,25 Cho nên aaB- + kiểu hình = aa x 1 = 0,25 => Kiểu hình aaB- = 0,25 -- Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = A- x(bb + B-) Vì bb + B- luôn = 1 và ở phép lai này, kiểu hình A- có tỉ lệ = 0,75. => Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 x 1 = 0,75. => Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 - kiểu hình A-bb 0,75 - Vận dụng công thức giải nhanh, ta có: F1 có cây hoa trắng, quả nhỏ chiếm 20% = 0,2. a) Kiểu hình cây hoa đỏ, quả to (A-B-) có tỉ lệ = 0,25 + 0,2 = 0,45. b) Kiểu hình cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 - 0,2 = 0,3. c) Kiểu hình cây hoa trắng, quả to (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 - 0,2 = 0,05. Bài 11: Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 3200 cây, trong đó có 640 cây thân thấp, hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, hãy xác định số lượng cá thể của các kiểu hình sau ở F2: a. Thân cao, hoa đỏ. b. Thân cao, hoa trắng. c. Thân thấp, hoa đỏ. Hướng dẫn giải - F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. => A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. - Cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F2 có 4 loại kiểu hình => Các cây đem lai đều có 2 alen lặn ab. - F2 gồm 3200 cây, trong đó có 320 cây thân thấp, hoa trắng. => Kiểu gen có tỉ lệVận dụng công thức giải nhanh, ta có: a. Thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 0,25 + 0,1 =0,35. àSố cây = 0,35x3200 = 1120. b. Thân cao, hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,25 - 0,1 =0,15. à Số cây = 0,15x3200 = 480 c. Thân thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,5 - 0,1 = 0,4. à Số cây = 0,4x3200= 1280. 3. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của phép lai Bài 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai , thu đươc F1. Biết không xảy ra đôt biến nhưng xảy ra hoán vi giữa hai gen A và B với tần số 20%.a. Đời F1 có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? b. Tỉ lệ của các kiểu hình ở đời F1. Hướng dẫn giải a. Vì có hoán vị gen thì đời con có 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
b. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con Tần số hoán vị 20% cho nên giao tử hoán vị có tỉ lệ = 0,1; giao tử liên kết có tỉ lệ = 0,5 - 0,1 = 0,4. Ta có: - Kiểu hình lặn có tỉ lệ = 0,4ab x 0,1ab = 0,04- Kiểu hình có 1 tính trạng trội A-bb = aaB- = 0,25 – 0,04 = 0,21 - Kiểu hình có 2 tính trạng trội A-B- = 0,5 + 0,04 = 0,54 Bài 13: Tiến hành phép lai (P): , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Hãy xác định:a. F1 có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp? b. F1 có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen nói trên? c. F1 có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen? d. F1 có bao nhiêu loại kiểu gen? Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Chứng minh:
Vận dụng công thức giải nhanh để giải bài toán: Ở phép lai (P): , có 4 cặp gen dị hợp (n = 4)a.Số loại kiểu gen đồng hợp = 2n = 24 = 16 loại. b. Số kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen c. Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen kiểu gend. Số loại kiểu gen loại kiểu gen4. Tìm kiều gen của P Bài 14: Cho cây có quả to, màu vàng giao phấn với cây có quả nhỏ, màu xanh, thu được F1 có 100% cây cho quả to, màu xanh. Cho F1 giao phấn với một cây khác, thu được F2 có tỉ lệ: 25% cây có quả to, màu vàng; 50% cây có quả to, màu xanh; 25% cây có quả nhỏ, màu xanh. Cho biết mồi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Hãy xác định kiểu gen của F1 và cây lai với F1. Hướng dẫn giải
Xác định quy luật di truyền của mỗi tính trạng Mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và F1 đồng loạt quả to, màu xanh chứng tỏ quả to trội so với quả nhỏ, quả màu xanh trội so với quả màu vàng Quy ước gen: A quy định quả to; a quy định quả nhỏ. B quy định quả màu xanh; b quy định quả màu vàng Ở đời F2, tỉ lệ quả to : quả nhỏ Ti lệ quả màu xanh : quả màu vàng . Tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng này là (3:1).(3:1) = 9: 3: 3: 1.Tỉ lệ kiểu hình của phép lai là 25% cây có quả to, màu vàng; 50% cây có quả to, màu xanh; 25% cây có quả nhỏ, màu xanh = 1:2: 1. => Có hiện tượng liên kết gen. - Ở F1, không xuất hiện kiểu hình quả nhỏ, màu vàng => Kiếu gen - F1 có kiểu gen . Cây lai với F1 có kiểu genBài 15: Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 66% cây thân cao, hoa đỏ: 9% cây thân thấp, hoa đỏ: 9% cây thân cao, hoa trắng: 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Hãy xác định kiếu gen của P Hướng dẫn giải - Cây cao: Cây thấp = (66% + 9%): (16% + 9%) = 75%: 25% = 3:1. Quy ước: A quy định cây cao, a quy định cây thấp. - Hoa đỏ: hoa trắng = (66% + 9%): (16% + 9%) = 75%: 25% = 3:1. Quy ước: B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. - Tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng = (3:1 )(3:1) = 9: 3: 3: 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán là 66% : 16% : 9% : 9% = 66:16:9:9. Vậy tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng (9:3:3:1) bé hơn tỉ lệ phân li của bài toán (66:16:9:9) => Hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen). - Ở đời con, loại kiểu hình lặn (cây thấp, hoa trắng) chiếm tỉ lệ 16%. => Kiểu gen ab là giao tử liên kết nên kiểu gen của bố mẹ là (Nếu ab là giao tử hoán vị thì kiểu gen của bố mẹ là Bài 16: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây thân cao, hoa đỏ : 6 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định màu sắc hoa; trong đó kiểu gen có cả hai gen trội B và D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa hắng; không xảy ra hiện tượng đột biến. Hãy xác định kiểu gen của P. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Chứng minh công thức:
Vận dụng vào bài toán này, ta có: Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ được kí hiệu kiểu gen là A-B-D- chiếm tỉ lệ => Gen trội A liên kết với gen trội B hoặc gen trội A liên kết với gen trội D => Kiểu gen của cây P là 5. Tìm tần sổ hoán vị gen
Bài 17: Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen Hướng dẫn giải - P có thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 4% cây thân thấp, hoa trắng à Cây thân thấp, hoa trắng có kiểu gen - Giao tử ab = 0,2 nên đây là giao tử hoán vị.=> Kiểu gen của P là Tần số hoán vị = 2 x 0,2 = 0,4 = 40%Bài 18: Ớ ruồi giấm, xét hai tính trạng, trong đó mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: , thu được F1 có 5% cá thể đồng hợp lặn. Cho biết ở giới đực không có hoán vị gen. Hãy xác định tần số hoán vị gen.Hướng dẫn giải
Vì Dd phân li độc lập cho nên chúng ta khử cặp gen Dd. Ở cặp lai Dd x Dd luôn sinh ra kiểu hình dd với tỉ lệ Bài ra cho biết kiểu hình aabbdd có tỉ lệ 5%. à Kiểu hình aabb chiếm tỉ lệ 5%: Vậy ta có: Phép lai sinh ra đời con có- Vận dụng nguyên lí: - Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen, cho nên - Giao tử ab có tỉ lệ = 0,4 => Tần số hoán vị = 1 - 2x0,4 = 0,2 = 20%. 6. Tìm tỉ lệ của các kiểu gen ở đời con. Bài 19: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ cá thể có loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Chứng minh công thức:
Cách tính: Ta có: x = 25% = 0,25. Tỉ lệ cá thể có loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ Bài 20: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặpp NST. Thực hiện phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%. II. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 24%. III. Ở F1, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 13%. IV. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Chứng minh công thức
Vận dụng để giải: Ở bài toán này, y = 6% = 0,06. I. Cây hoa đỏ, quả to thuần chủng là cây có kiếu gen Vận dụng công thức, ta có kiểu gen chiếm tỉ lệII. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? - Cây hoa đỏ, quả to di hợp 2 căp gen là cây có kiểu gen - Tổng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 2y + 2y = 4y = 24% III. Ở F1, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 13% => Đúng. Cây hoa trắng, quả to dị hợp có kiểu gen = 0,25 - 2y = 0,25 - 2.0,06 = 13%IV. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6% => Đúng. Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ = y = 6%7. Tìm xác suất Bài 21: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá. thể thuần chủng là bao nhiêu? b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu? c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thế thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về 2 cặp gen là bao nhiêu? d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về 1 cặp gen là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh.
Chứng minh công thức
Ở bài này, kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 16% = 0,16. Vận dụng công thức giải nhanh, ta có: a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:
b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:
c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về 2 cặp gen
d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thế dị hợp về 1 cặp gen:
Bài 22: Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P: , thu được F1, có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúngI. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%. II. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Chứng minh công thức:
Vận dụng công thức giải nhanh để giải bài toán. Ớ bài toán này, y = 6% = 0,06. I đúng. Vì cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng là cây có kiểu gen Vận dụng công thức, ta có kiểu gen chiếm tỉ lệII đúng. Vì cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-bb) chiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,06 = 0,19. Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ = y = 0,06=> Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, thì xác suất thu được cây thuần chủng III đúng. Một cây hoa đỏ, quả to ở F1, tính tính xác suất thu được cây thuần chủng - Cây hoa đỏ, quả to (A-B-) chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,06 = 0,56 - Cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ = y = 0,06=> Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, thì xác suất thu được cây thuần chủng IV đúng. Một cây hoa đỏ, quả to ở F1, tính xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen - Cá thể trội về hai tính trạng (A-B-) có tỉlệ = 0,5+0,06 = 0,56. - Cá thể dị hợp về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = 4.0,06 = 0,24=> Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về hai cặp gen 8. Lập bản đồ di truyền Bài 23: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Bằng thực nghiệm, người ta biết được khoảng cách tương đối giữa các gen là: BD = 20 cM; AC = 25 cM; AB = AD = 10 cM; BC =15 cM. Hãy xác định trật tự sắp xếp của các gen gen trên nhiễm sắc. Hướng dẫn giải - AB = AD = 10 cM chứng tỏ A nằm giữa B và D - AC = 25 cM, BC = 15 cM chứng tỏ B nằm giữa A và C => Trình tự sắp xếp các gen là DABC
9. Có hiện tượng tương tác gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn Công thức giải nhanh
Chứng minh công thức
Ví dụ vận dụng: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen gây chết ở giai đoạn phôi. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 3 loại kiểu hình với số lượng là 590 cây thân cao, hoa đỏ; 160 cây thân cao, hoa trắng; 160 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. a. Hãy xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của P. b. Nếu kiểu gen đồng hợp lặn không gây chết thì F1 sẽ có bao nhiêu cây? Cách tính: Ở bài toán này, x = 590; y = 160. Áp dụng công thức giải nhanh, ta có: a) Kiểu hình đồng hợp lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ=> F1 có Giao tử ab có tỉ lệ = 0,3 cho nên suy ra đây là giao tử liên kết => Tần số hoán vị = 1 -2x0,3 = 0,4 => Kiểu gen của P là b) Áp dụng công thức giải nhanh, ta có tổng số cá thể ở câyTải xuống Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
Bài 11. Liên kết gen và hoán vị genA. Các dạng bài tập Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn)1. Dạng 1: Xác định số loại giao tử và tỉ lệ các loại giao tử a. Trên 1 cặp NST (1 nhóm gen) Các gen đồng hợp tử → 1 loại giao tử Nếu có 1 cặp gen dị hợp trở lên → 2 loại giao tử tỉ lệ tương đương b. Trên nhiều cặp NST (nhiều nhóm gen) nếu mỗi nhóm gen có ít nhất 1 cặp gen dị hợp Số loại giao tử = 2n với n = số nhóm gen ( số cặp NST ) *Tỉ lệ giao tử chung bằng tích tỉ lệ giao tử của các nhóm gen thành phần. 2. Dạng 2. Số kiểu gen tối đa khi các gen liên kết hoàn toàn Cho gen I có n alen, gen II có m alen. Hai gen trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Xác định số KG tối đa trong quần thể đối với 2 lôcus trên. * Đối với NST thường: Vì 2 gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng, số giao tử có thể tạo ra là n.m + Số kiểu gen đồng hợp: n.m + Số kiểu gen dị hợp: C2n.m Do đó số KG tối đa trong quần thể = n.m + C2n.m * Đối với NST giới tính: sẽ xét trong bài Di truyền liên kết với giới tính. 3. Dạng 3: Biết gen trội, gen lặn, kiểu gen của P, xác định kiểu gen, kiểu hình ở đời con Cách giải: - Quy ước gen - Xác định tỉ lệ giao tử của P - Lập bảng suy ra tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của thế hệ sau. Chú ý: Trường hợp có nhiều nhóm liên kết gen, dùng phép nhân xác suất hoặc sơ đồ phân nhánh phân nhánh để tính tỉ lệ kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình. 4. Dạng 4. Từ kết quả phép lai xác định kiểu gen, kiểu hình của P Bước 1: Xác định trội lặn, quy ước gen Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình ở đời con → tỉ lệ giao tử của P → kiểu gen, kiểu hình P - 3 :1 → Kiểu gen của cơ thể đem lai (dị hợp đều): AB/ab x AB/ab - 1 :2 :1 → Kiểu gen của cơ thể đem lai (dị hợp chéo): Ab/aB x Ab/aB, Ab/aB x AB/ab - 1 :1 → Kiểu gen của cơ thể đem lai (lai phân tích): nếu # P: AB/ab x ab/ab hoặc nếu ≠ P: Ab/aB x ab/ab. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HOÁN VỊ GEN* Cách nhận dạngquy luật hoán vị gen: - Cấu trúc của NST thay đổi trong giảm phân. - Là quá trình lai 2 hay nhiều tính trạng mà tỉ lệ phân tính chung của các cặp tính trạng không phù hợp với phép nhân xác suất nhưng xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình như phân li độc lập. Khi tự thụ phấn hoặc giao phối giữa hai cặp gen P: (Aa, Bb) x(Aa, Bb) →F1có 4 kiểu hình tỉ lệ ≠ 9 : 3 : 3 : 1→ qui luật hoán vị gen. Khi lai phân tích cá thể dị hợp về hai cặp gen P: (Aa, Bb) x(aa, bb) →FBcó 4 kiểu hình tỉ lệ ≠1 : 1 : 1 : 1→qui luật hoán vị gen. P: (Aa, Bb) x(Aa, bb) hay (aa, Bb) →FBcó 4 kiểu hình, tỉ lệ ≠3 : 3 :1:1→qui luật hoán vị gen. Tổng quát: Nếu tỉ lệ chung của cả hai tính trạng không bằng tích các nhóm tỉ lệ khi xét riêng, ta suy ra hai cặp tính trạng đó được di truyền theo quy luật hoán vị gen. 1. Dạng 1: Xác định tần số HVG, tỉ lệ giao tử * Tầnsố hoán vị gen (TSHVG) là tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị, tính trêntổng số giao tử được sinh ra. Tần số hoán vị gen ≤50%. * Gọi flà TSHVG, trong trường hợp xét hai cặp alen: + Ti lệ giao tử hoán vị =f2f2 + Tỉ lệ giao tử không hoán vị =1−f21−f2 * Trường hợp có nhiều cặp NST tương đồng mang gen, ta dùng phép nhân xác xuất để tính tỉ lệ giao tử chung hoặc tỉ lệ từng loại giao tử. 2. Dạng 2: Biết gen trội, lặn - kiểu gen của P xác định kết quả lai Qui ước gen. Xác định tỉ lệ giao tử của P theo tần số hoán vị gen. Lập bảng, suy ra tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình. 3. Dạng 3. Biết kiểu gen, kiểu hình ở đời con, xác định kiểu gen, kiểu hình của P - Bước 1: Xét từng cặp tính trạng, quy ước gen - Bước 2: Xét cả 2 cặp tính trạng - Bước 3: Xác định kiểu gen của cá thể đem lai và tần số hoán vị gen a) Lai phân tích - Tần số hoán vị gen bằng tổng % các cá thể chiếm tỉ lệ thấp. - Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ cao hơn 50% = > KG: AB/ab x ab/ab - Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ thấp hơn 50% = > KG: Ab/aB x ab/ab b) Tự thụ phấn - Thế hệ sau có 8 kiểu tổ hợp giao tử bao giờ cũng cho 7 kiểu genChú ý: Số loại kiểu gen đời sau khi có hoán vị gen: - Thế hệ sau có 16 kiểu tổ hợp giao tử bao giờ cũng cho 10 kiểu gen - Số kiểu gen = Số kiểu gen trong trường hợp phân li độc lập cộng thêm 1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENNhật Nguyễn DownloadDownload PDF
Full PDF PackageDownload Full PDF Package This Paper A short summary of this paper 37 Full PDFs related to this paper |