Cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2021

Hình ảnh minh họa cho chi phí xây nhà cấp 4 mái thái hiện nay

Một mẫu nhà cấp 4 đẹp khang trang hoàn hảo khâu đầu tiên nhất chủ nhà phải dự trù chi phí. Kiểu dáng và mặt công năng thẩm mỹ tính khoa học. Ngoài ra là yếu tố phong thủy hướng xây dựng nhà trên nền đất tổng quan. Bề ngang và bề sâu ngoài ra mặt bằng kích thước cho phù hợp sinh hoạt gia đình. Trong đó anh chị nên tính toán tài chính chi phí xây nhà cấp 4 hiện nay theo giá thị trường. Mình lấy mẫu nhà hướng Tốn Đông Nam cung phục vị của anh Đồng. Đã xây xong hoàn thiện bàn giao sau dịch Covyd. Diện tích ngang 8x12m còn có cả sảnh và bồn hoa thì tính 110m2. Để minh họa giải thích tư vấn cách tính diện tích xây nhà để anh chị dễ hiểu

Cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2021
Hình ảnh thiết kế xây nhà cấp 4 mái thái ngang 8m dài 14m phủ bì Anh Đồng để minh họa cho chi phí thi công hoàn thiện

Khâu chuẩn bị và giải pháp khi xây nhà ở hiện nay

Như trên đã đề cập để có 1 căn nhà hoàn mỹ bạn phải chuẩn bị thật kỹ về khâu bản vẽ thiết kế. Trong đó có 3 phần kiến trúc kết cấu điện nước và dự toán chi phí, nội thất màu sắc vật dụng… Nếu bạn không thể ước lượng tiên đoán được hãy tìm 1 kỹ sư hay kiến trúc sư giúp mình. Họ sẽ tư vấn công năng, gửi mẫu mã, xem đất và tư vấn phong thủy. Phác họa kích thước không gian nội thất các phòng. Sau khoảng 15 đến 20 ngày có hồ sơ chi tiết và bảng giá vật tư có mã đính kèm. Sau đó bạn sẽ tìm 1 nhà thầu quen biết và lạ để báo giá cho khách quan. Ngoài ra có bản vẽ bạn sẽ đặt cửa 4 cánh, cửa buồng.. trước nếu làm cửa gỗ phơi sấy trước. Ví dụ như mặt bằng xây nhà cấp 4 ở nông thôn 3 phòng ngủ 1 phòng thờ. KTS mình tối ưu rất ngon lành cho anh Đồng

Cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2021
Tìm kiến trúc sư tư vấn khâu chuẩn bị và vẽ thiết kế lên dự toán xây dựng để không phát sinh và kích thước khoa học chắc chắn

Tư vấn cách hợp đồng với các chủ thầu khi thống nhất giá xây nhà trệt hiện nay

Anh chị sau khi có hồ sơ dự toán vật tư trang thiết bị từ phần thô và hoàn thiện theo bản vẽ. Thì liên hệ các nhà thầu uy tín và đừng quên tham khảo tình hình giá cả vật tư các đại lý vật liệu xây dựng. Trước khi ” Chọn mặt gửi vàng ” khâu đầu tiên anh chị cần thầu báo

  • Đơn giá nhân công xây dựng phần thô và hoàn thiện bao nhiêu một mét vuông
  • Hỏi giá thi công phần thô trọn gói theo kích thước của bản vẽ từ A đến Z của KTS
  • Hỏi giá xây nhà cấp 4 trọn gói chìa khóa trao tay.
  • Sau khi chọn được nhà thầu uy tín thì hỏi thủ tục hợp đồng chi làm mấy giai đoạn.
  • Riêng công ty mình thì chia thành các giai đoạn như thế này
Cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2021
Tư vấn cách hợp đồng với các chủ thầu khi thống nhất giá xây nhà trệt hiện nay của công ty mình khi xây nhà mái thái cấp 4 cho anh Đồng

Tại sao cần cách tính vật liệu xây nhà cấp 4

  • Việc hiểu rõ cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 là rất cần thiết để bước đầu bạn có thể đặt mua vật liệu vừa đủ, tránh lãng phí quá nhiều hoặc thất thoát vật liệu xây dựng.
  • Tính toán được vật liệu xây dựng sẽ dự trù kinh phí, chuẩn bị tài chính được tốt và chuẩn xác hơn.
  • Cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 sẽ kiểm soát được chất lượng một cách tối đa. Bạn có thể cân nhắc để mua được vật liệu có thương hiệu, có giá thành hợp lý từ đó đảm bảo cho công trình nhà cấp 4 được kiên cố, vững chắc, an toàn trong quá trình sử dụng.

Những điều trên cho thấy hiểu rõ được cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 rất quan trọng. Nếu bạn không phải là một kỹ sư hay chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng thì khó mà ước tính một cách đầy đủ vật liệu xây nhà sao cho hợp lý, cân đối với tài chính. Hiểu được điều đó bài viết này sẽ giúp bạn ước tính được vật liệu một cách chi tiết, khoa học hơn.

Cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2021

Sai lầm thường gặp khi xây nhà

Ước tính chi phí xây nhà cấp 4 với diện tích 45m2

Chi phí xây nhà cấp 4 dưới đây sẽ là một ví dụ để các bạn tham khảo, đối với mỗi gia đình sẽ lựa chọn cho mình một phong cách riêng cũng như sở hữu một diện tích riêng. Chính vì thế mà chi phí khi tính ra sẽ khác nhau. Sau đây sẽ là công thức chung nhất, chúng tôi lấy ví dụ với xây nhà cấp 4 diện tích 45m2 để các bạn tham khảo.

Cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2021

Ước tính chi phí xây nhà cấp 4 diện tích 45m2

Cách tính chi phí xây dựng nhà = Diện tích thô x Tiền công theo m2. Để giúp gia chủ hình dung rõ hơn về cách tính này, bài viết lấy ví dụ về chi phí xây dựng nhà cấp 4 có diện tích 45m2.

  • Diện tích thô = Phần móng + Tầng 1 + Phần mái
  • Phần móng: chiếm 50% diện tích = 45m2 x 50% = 22.5m2
  • Tầng 1: chiếm 100% diện tích = 45m2
  • Phần mái có 3 loại mái khác nhau, chiếm phần trăm khác nhau:
  • Mái bằng: chiếm 70% diện tích = 70% x 45m2 = 31.5m2
  • Mái Thái: Chiếm 50% diện tích = 50% x 45m2 = 22.5m2
  • Mái tôn: Chiếm 30% diện tích = 30% x 45m2 = 13.5m2
  • Tổng diện tích căn nhà cấp 4 có diện tích 45m2 chọn mái tôn là : 22.5m2 + 45m2 + 13.5m2 = 81m2

Đơn giá thi công trên thị trường hiện nay được tính theo hai cách tính sau:

Cách thứ nhất: Nhà thầu thi công, nhân công hoàn thiện, chi phí dao động từ 3 triệu đồng đến 3,5 triệu đồng/m2 sử dụng nguyên vật liệu giá tầm trung.

=> Áp dụng công thức tính chi phí xây dựng căn nhà cấp 4 có diện tích 45m2 chọn mái tôn vừa tính phía trên ta có: 81m2 x 3.000.000 = 243.000.000 đồng.

Cách thứ hai: Nhà thầu lo từ a đến z – Chìa khóa trao tay, chi phí dao động từ 4,5 triệu đồng đến 6 triệu đồng/m2, lựa chọn nguyên vật liệu từ trung bình khá đến tốt.

=> Áp dụng công thức tính chi phí xây dựng căn nhà cấp 4 có diện tích 45m2 chọn mái tôn vừa tính phía trên ta có: 81m2 x 4.500.000 = 364.500.000 đồng.

Đơn giá này sẽ giao động tùy thuộc vào từng địa phương khác nhau, tùy từng giá nguyên liệu cũng như giá nhân công. Nhưng gia chủ chỉ cần áp dụng đúng công thức là có thể tính được chi phí xây dựng mái bằng hay mái tôn cho ngôi nhà của mình. Đơn giá thi công thô chưa bao gồm chi phí cho phần thiết bị nội thất bên trong như: gạch lát nhà, gạch ốp nhà vệ sinh, ngói,….

Cách tính nguyên vật liệu xây nhà qua diện tích

1. Công thức tính diện tích một căn nhà

Để có công thức tính vật liệu xây nhà chính xác nhất, đầu tiên bạn cần tra định mức nguyên vật liệu xây dựng (số vật liệu cần phải dùng cho 1m2 tường, 1m2 sàn bê tông,…theo phương án xây dựng mà bạn đã chọn lựa), sau đó nhân với diện tích thực tế của căn nhà để ra được khối lượng tổng vật liệu cần dùng.

Cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2021
Tính toán vật liệu xây dựng dựa trên diện tích thực tế của ngôi nhà

Diện tích của ngôi nhà được tính theo công thức sau:

Diện tích sàn xây dựng = diện tích sàn sử dụng + diện tích khác (phần móng, mái, sân và tầng hầm)

Diện tích sàn sử dụng: Diện tích sử dụng có mái (Bê tông cố thép, tôn, ngói đóng trần, ngói dưới là sàn Bê tông cốt thép trên mới lợp mái … tóm lại là cứ chỗ nào lợp mái, bao gồm cả ô cầu thang, và giếng trời…) tính 100%.

Phầndiện tích khác được tính:

Đối với móng, dầm giằng, bể nước, bể phốt, và hố ga:

  • Móng đơn sẽ tính bằng 20%-25% phần diện tích tầng trệt
  • Móng cọc sẽ tính 30%-40% phần diện tích tầng trệt. Móng cọc nền bê tông cốt thép, hầm phân hố ga bê tông cốt thép treo đài & dầm giằng tính bằng 50-70% diện tích tầng trệt
  • Móng băng, móng bè sẽ tính bằng 40%-60% diện tích tầng trệt
Cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2021
​Móng nhà được tính theo công thức riêng

Đối với nhà phố có tầng hầm:

  • Tầng hầm có độ sâu từ 1m đến 1.5m so với code vỉa hè tính 150% diện tích;
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.5m đến 2m so với code vỉa hè tính bằng 170% diện tích;
  • Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2m so với code vỉa hè tính bằng 200% phần diện tích.

Đối với phần mái & sân thượng:

  • Sân thượng, và ban công có mái che tính 75% diện tích mặt bằng sàn.
  • Sân thượng và ban công không có mái che tính bằng 50% diện tích mặt bằng sàn.
  • Sân thượng có giàn lam bê tông, sát trang trí (dàn phẹc, pelgolas) được tính bằng 75% diện tích mặt bằng sàn.
  • Sân thượng có giàn hoa, lát nền, xây tường bao cao 1m sẽ tính từ 75% đến 100% diện tích mặt bằng sàn tùy độ phức tạp
  • Sân thượng lát nền & xây tường bao cao 1m sẽ tính bằng 50% phần diện tích mặt bằng sàn.
  • Mái láng, chống thấm xây bao cao từ 20cm đến 30cm tính 15% diện tích mặt bằng sàn; mái chống nóng, xây cao tính 30% đến 50% diện tích mặt bằng sàn
  • Mái tôn của nhà tầng tính bằng 75% diện tích sàn
  • Mái ngói nếu bên dưới có làm trần giả sẽ được tính 100% diện tích mặt sàn chéo theo mái. Nếu mái kiểu đổ sàn bê tông rồi mới lợp thêm ngói thì được tính bằng 150% đến 175% diện tích mặt sàn chéo theo mái. Mái ngói trần thạch cao được tính 125% diện tích sàn

Đối với 1 số diện tích khác:

  • Diện tích giếng trời bằng 30% đến 50% diện tích mặt bằng ô thang. Đối với những ô trống trong nhà, nếu diện tích nhỏ hơn 8m2 sẽ tính 100% diện tích mặt bằng sàn, còn nếu diện tích lớn hơn 8m2 sẽ tính 50% diện tích.
  • Diện tích bản thang được tính theo mặt bằng chiếu của bản thang
  • Diện tích bể phốt, bể nước tính bằng 75% diện tích mặt bằng một sàn theo đơn giá xây thô (hay được tính thoe diện tích phủ bì của bể)
  • Lô gia tính bằng 100% phần diện tích mặt bằng sàn

Định mức nguyên vật liệu xây dựng bạn có thể tham khảo theo các bảng số liệu cụ thể dưới đây:

Một ví dụ đơn giản nhất: 1 căn nhà phố 3 tầng, mọt tum, móng cọc bê tông cốt thép, diện tích 100m2/sàn, tầng tum diện tích 30m2, giàn hoa phía trước tầng mái là 40m2, sân thượng phía sau nhà diện tích là 30m2, xây cao 1m.

Như vậy, tổng diện tích sàn xây dựng = diện tích sàn sử dụng + diện tích khác (móng, giàn bông, và sân thượng)

Diện tích sàn sử dụng = 3*100+30 (dt tum) = 330m2

Diện tích móng = 30%*100 = 30m2

Diện tích giàn bông và sân thượng = 75%*40+50%*30 = 30+15=45m2

Vậy Tổng diện tích sàn xây dựng = 405m2.

2. Cách tính đá, cát và xi măng cho 1m3 vữa, bê tông

Cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 năm 2021

Phân loạiĐá dăm (m3)Cát vàng (m3)Xi măng PCB40 (kg)Nước

(lít)

Vữa xây tông mác 751,09247110
Vữa bê tông mác 2000,860,483248185
Vữa bê tông mác 2500,850,466324185
Vữa bê tông mác 3000,840,45370185

Ghi chú: Những thông số trên chỉ mang tính chất đê tham khảo.

3. Tính sắt thép theo khối lượng của sàn bê tông

ØØ 10 đến 18Ø > 18
Móng cột20kg50kg30kg
Dầm móng25kg120kg
Cột30kg60kg75kg
Dầm30kg85kg50kg
Sàn90kg
Lanh tô80kg
Cầu thang75kg45kg

Ghi chú: Các thông số trên được tính dựa theo kinh nghiệm thi công xây dựng và chỉ mang tính chất tham khảo.