Cách quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài

Mới đây, Cục Thuế TP. Hà Nội đã ban hành Công văn số 14198/CTHN-TTHT ngày 4/5/2021, hướng dẫn Sở giao dịch Ngân hàng nhà nước Việt Nam về việc quyết toán thuế nhà thầu.

Cụ thể, Cục Thuế TP. Hà Nội cho biết, tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ đã quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế quy định về các loại thuế khai theo năm, khai theo quý, khai theo tháng, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế.

Trong đó, với các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh là thuế GTGT, thuế TNDN của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (hay còn gọi là nhà thầu nước ngoài) áp dụng theo phương pháp trực tiếp; áp dụng phương pháp hỗn hợp cho thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài khi bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài. Trường hợp, bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì sẽ được khai theo tháng thay vì việc khai theo từng lần phát sinh.

Còn đối với các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm.

Trong đó, thuế GTGT, thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp của nhà thầu nước ngoài quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu; thuế TNDN theo phương pháp hỗn hợp của nhà thầu nước ngoài quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu; thuế TNDN theo phương pháp kê khai của nhà thầu nước ngoài quyết toán theo năm.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế… Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu. Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài.

Ngoài ra, người nộp thuế còn có nghĩa vụ nộp thuế đúng thời hạn, đầy đủ vào ngân sách Nhà nước. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP. Hà Nội cũng hướng dẫn các nhà thầu nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng giữa nhà thầu nước ngoài với tổ chức Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu.

Trường hợp nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu thì Công ty có trách nhiệm khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư 156/2013/TT-BTC nêu trên.

Theo Tạp chí tài chính

\>> Tham khảo: Quản lý khai báo các mức thuế trên phần mềm kế toán tổng hợp BRAVO \>> Bài liên quan: Điểm mới trong Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế

Khi bên Việt Nam khai quyết toán thuế thay cho nhà thầu nước ngoài thì có thể sử dụng mẫu tờ khai quyết toán thuế nào? – Hùng Mạnh (Đà Nẵng).

1. Mẫu 02/NTNN tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài 2023 (với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay) và hướng dẫn sử dụng

Mẫu 02/NTNN tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài 2023 (với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay) và hướng dẫn sử dụng mẫu này

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI

(Áp dụng đối với Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài)

[01] Kỳ tính thuế: Quyết toán hợp đồng số .... ngày ... tháng ... năm ...

[02] Lần đầu: ¨ [03] Bổ sung lần thứ: ........

[04] Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay:………………………………………………………………………………………

[05] Mã số thuế nộp thay của Bên Việt Nam:

[06] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………

[07] Mã số thuế:

[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày.................................................................................................

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Kê khai của bên Việt Nam ký hợp đồng

Ghi chú

Kê khai

Quyết toán

Chênh lệch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(4)-(3)

(6)

1

Giá trị hợp đồng

2

Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng

3

Doanh thu tính thuế phần việc được trừ của các Nhà thầu phụ (nếu có)

4

Doanh thu tính thuế của nhà thầu nước ngoài (4=2-3)

5

Số thuế phải nộp của nhà thầu nước ngoài (5=5a+5b)

5a

Thuế giá trị gia tăng

5b

Thuế thu nhập doanh nghiệp

6

Số thuế đã nộp

6a

Thuế giá trị gia tăng

6b

Thuế thu nhập doanh nghiệp

7

Số thuế còn phải nộp (7=5-6>0=7a+7b)

7a

Thuế giá trị gia tăng (7a=5a-6a>0)

7b

Thuế thu nhập doanh nghiệp (7b=5b-6b>0)

8

Số thuế nộp thừa (8=5-6<0=8a+8b)

8a

Thuế giá trị gia tăng (8a=5a-6a<0)

8b

Thuế thu nhập doanh nghiệp (8b=5b-6b<0)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:…….

Chứng chỉ hành nghề số:.......

....., ngày .......tháng …....năm 2023

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

Nhà thầu nước ngoài đối với tờ khai này là các tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020 (Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC).

Điền số hiệu, ngày tháng năm ký kết của hợp đồng nhà thầu giữa nhà thầu nước ngoài và bên Việt Nam.

Đánh dấu X vào ô này nếu bên Việt Nam lần đầu khai quyết toán thuế khi hợp đồng nhà thầu tại Chỉ tiêu [01] kết thúc. Trường hợp khai bổ sung thì điền số lần khai bổ sung tại Chỉ tiêu [3]. Lưu ý: Chỉ điền một trong hai Chỉ tiêu [2] hoặc [3].

Bên Việt Nam khấu trừ và khai thuế thay nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. (Xem chi tiết các đối tượng tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 103/2014/TT-BTC).

Điền đầy đủ thông tin về tên, mã số thuế của đại lý thuế, số hiệu và ngày ký kết hợp đồng đại lý thuế trong trường hợp bên Việt Nam khai thuế thay cho nhà thầu nước ngoài thông qua đại lý thuế.

Tại cột Chênh lệch (5): điền số tiền chênh lệch giữa số tiền mà bên Việt Nam quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà đầu với số tiền mà bên Việt Nam đã kê khai trước đó với cơ quan quản lý thuế.

Doanh thu tính thuế của nhà thầu nước ngoài được xác định như sau:

Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng - Doanh thu tính thuế phần việc được trừ của các Nhà thầu phụ (nếu có)

Số thuế phải nộp của nhà thầu nước ngoài là tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp và số thuế giá trị gia tăng phát sinh từ hợp đồng nhà thầu mà nhà thầu nước ngoài phải nộp.

Điền số thuế đã nộp, số thuế còn phải nộp và số thuế nộp thừa vào cột Quyết toán (4).

Trường hợp có nhiều nhà thầu phụ thì lập bảng kê chi tiết đối với từng nhà thầu phụ, Hoặc, trường hợp có nhiều nhà thầu nước ngoài thì lập bảng kê chi tiết đối với từng nhà thầu nước ngoài.

Toàn văn File word Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn mới nhất (còn hiệu lực)

.png)

Mẫu 02/NTNN tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài (với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài)

(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)

2. Trường hợp sử dụng tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài theo Mẫu 02/NTNN

Theo quy định tại Mục 13.2.b) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và điểm e khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài theo Mẫu 02/NTNN (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) được áp dụng trong trường hợp sau đây:

Bên Việt Nam thực hiện quyết toán thuế thay cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức khi kết thúc hợp đồng nhà thầu được ký kết giữa nhà thầu nước ngoài và bên Việt Nam mà trong đó nhà thầu nước ngoài thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp (tức là phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu).

3. Trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC, bên Việt Nam nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài trong trường hợp nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:

(i) Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam.

(ii) Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu có hiệu lực.

Quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài khi nào?

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài được thực hiện chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng nhà thầu.

Thuế nhà thầu nước ngoài bao nhiêu phần trăm?

Theo hợp đồng, nhà thầu nước ngoài chịu trách nhiệm trả các loại thuế phát sinh. Tỷ lệ % thuế GTGT và thuế TNDN là 5%. Khi đó, thuế sẽ được tính theo giá Gross vì giá trị nhà thầu nước ngoài nhận được đã bao gồm thuế.

Thuế nhà thầu nước ngoài áp dụng khi nào?

Thuế nhà thầu nước ngoài tiếng anh là Foreigner Contractor Tax (FCT) áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức nước ngoài khi họ được phát sinh thu nhập từ việc cung ứng dịch vụ hoặc cung cấp hàng hoá tại Việt Nam.

Thuế nhà thầu nước ngoài bao gồm những gì?

Thuế nhà thầu nước ngoài bao gồm nghĩa vụ nộp thuế GTGT, thuế TNDN và thuế TNCN. Các loại thuế này được xét khi có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Căn cứ Điều 1, Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về thuế nhà thầu, cá nhân, tổ chức chịu thuế khi có những hoạt động dưới đây.

Chủ đề