Mặc dù chiết khấu thương mại là nghiệp vụ thường xuất hiện đối với các doanh nghiệp nhưng thực tế các kế toán viên tại những doanh nghiệp này đôi khi vẫn chưa hiểu rõ khái niệm này. Show
1. Chiết khấu thương mại là gì?Chiết khấu thương mại trong tiếng Anh là Trade Discount là khoản mà doanh nghiệp bán giảm cho khách hàng mua nếu khách hàng đạt được các điều kiện nhất định như mua hàng với số lượng lớn. Đây là một trong những cách thức kích cầu của các doanh nghiệp nhằm gia tăng số lượng hàng bán, nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các hình thức chiết khấu thương mại
Mỗi hình thức chiết khấu sẽ có những quy định riêng và sẽ thực hiện xuất hóa đơn, kê khai thuế khác nhau nên kế toán sẽ thực hiện định khoản chiết khấu thương mại tùy theo từng trường hợp. Nếu doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì kế toán viên hạch toán chiết khấu thương mại là tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại và kết chuyển tổng số chiết khấu thương mại sang TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào cuối kỳ. Nếu doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theo thông tư 133 thì kế toán hạch toán chiết khấu thương mại trực tiếp vào bên Nợ TK 511 do thông tư này không có tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Cuối kỳ, kế toán viên không cần thực hiện bút toán kết chuyển do chiết khấu thương mại phát sinh đã hạch toán vào bên Nợ của TK 511. Xem thêm: Quản trị doanh nghiệp thương mại và các phương pháp quản trị tối ưu nhất 2. Hướng dẫn hạch toán chiết khấu thương mại2.1 Trường hợp Giá bán trên hóa đơn GTGT là giá bán đã bao gồm chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Nợ TK 111, 112 Nợ TK 131 Có TK 3331
Nợ TK 156 Nợ TK 1331 Có TK 111, 112, 331 Đối với trường hợp này, việc doanh nghiệp cung cấp chiết khấu thương mại cho người mua được hai bên bàn luận và thống nhất trước khi lập hóa đơn nên trị giá ghi trên hóa đơn là giá đã bao gồm chiết khấu thương mại nên kế toán viên sẽ không hạch toán. Ví dụ 1: Công ty A bán cho Công ty B 10 SP X, giá bán của 1 SP là 4.000.000. Vì công ty A có quy định là “nếu khách hàng mua một lúc 10 sản phẩm sẽ được giảm giá 10%, trên giá bán chưa thuế GTGT”. Như vậy số tiền sau khi được giảm giá còn lại 3.600.000/ bộ, Công ty A và công ty B thỏa thuận chiết khấu thương mại cho lô hàng này và quyết định xuất hóa đơn với trị giá trên hóa đơn đã bao gồm chiết khấu thương mại.
Nợ 131: 39.600.000 Có 5111: 36.000.000 Có 3331: 3.600.000
Nợ 156: 36.000.000 Nợ 1331: 3.600.000 Có TK 111, 112, 331: 39.600.000 2.2 Trường hợp Khách hàng mua hàng nhiều lần được hưởng chiết khấu thương mạiỞ trường hợp này sẽ xuất hiện 2 tình huống do có sự chênh lệch giữa số tiền chiết khấu và số tiền trên hóa đơn cuối cùng. Nếu số tiền chiết khấu nhỏ hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng mà người mua nhận được thì số tiền chiết khấu sẽ được bù trừ trực tiếp trên hóa đơn cuối cùng đó.
Nợ TK 131, 111, 112 Có TK 511 Có TK 3331
Nợ TK 156 Nợ TK 1331 Có TK 111, 112, 331 Ví dụ 2: Công ty A bán SP Y cho công ty B, Theo như thỏa thuận của 2 bên thì “nếu công ty B mua đủ từ 10 SP Y trở lên sẽ được hưởng 10% trên giá bán chưa thuế GTGT”, với giá bán 1 sản phẩm Y là 3.000.000. Sau đó, công ty B thực hiện mua hàng như sau: Lần 1 mua 4 sản phẩm Lần 2 mua thêm 4 sản phẩm Lần 3 mua thêm 2 sản phẩm Sau 3 lần mua hàng, công ty B đạt đủ điều kiện hưởng chiết khấu thương mại. Hướng dẫn hạch toán chiết khấu thương mại
Nợ TK 131: 6.600.000 Có 5111: 6.000.000 Có 3331: 600.000
Nợ TK 156 6.000.000 Nợ TK 1331 600.000 Có TK 331 6.600.000 Nếu số tiền chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng thì kế toán viên cần thực hiện lập hóa đơn điều chỉnh giảm các hóa đơn trước đó và hạch toán theo sự điều chỉnh này.
Nợ TK 521 (nếu áp dụng Thông tư 200) / Nợ 511 (Nếu áp dụng Thông tư 133) Nợ TK 3331 Có TK 131, 111, 112
Nếu định khoản chiết khấu thương mại nhận được đối với hàng hóa đang nằm trong kho → kế toán viên ghi nhận giảm trị giá hàng tồn kho:Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 156 Có TK 1331 Nếu chiết khấu thương mại nhận được đối với hàng hóa đã bán → kế toán viên ghi nhận giảm giá vốn hàng bán:Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 632 Có TK 1331 Nếu chiết khấu thương mại nhận được đối với hàng hóa được sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý, xây dựng cơ bản → kế toán viên ghi nhận giảm các loại chi phí tương ứng:Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 154, 241, 641, 642… Có TK 1331 Trường hợp nếu kết thúc chương trình khuyến mãi mới lập hóa đơn thì thực hiện hạch toán giống tình huống số tiền chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng của trường hợp 2. Đối với các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200 thì cuối kỳ sẽ thực hiện kết chuyển giảm giá hàng bán vào tài khoản doanh thu: Nợ TK 521 Có TK 511 Doanh nghiệp áp dụng chế độ theo thông tư 133 sẽ không có bút toán này. Ví dụ 3: Công ty A bán SP Z cho công ty B (cả 2 công ty đều áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200). Theo như thỏa thuận của 2 bên thì “nếu công ty B mua đủ từ 10 SP Y trở lên sẽ được hưởng 10% trên giá bán đã bao gồm thuế GTGT”, với giá bán 1 sản phẩm Y là 10.000.000, thuế GTGT 10%. Sau đó, công ty B thực hiện mua hàng như sau: Lần 1 mua 4 sản phẩm Lần 2 mua thêm 5 sản phẩm Lần 3 mua thêm 1 sản phẩm Sau 3 lần mua hàng, công ty B đạt đủ điều kiện hưởng chiết khấu thương mại.
Nợ 521 10.000.000 Nợ TK 3331 1.000.000 Có 131 11.000.000
Nợ TK 331 11.000.000 Có TK 156, 632, 154, 241, 641, 642… 10.000.000 Có 1331 1.000.000 Đối với doanh nghiệp thương mại, dù là bên mua hay bên bán, thì đều phải theo dõi các khoản chiết khấu thương mại để đảm bảo tính đúng giá vốn hàng bán, giá hàng nhập kho… Xem thêm: Doanh thu là gì? Các loại doanh thu và công thức tính chi tiết nhất 3. Phân biệt chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toánChiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán thường bị nhầm lẫn nhưng về bản chất đây là hai hình thức giảm giá hoàn toàn khác biệt. Hãy cùng điểm qua những sự khác biệt giữa chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại: Tiêu chí Chiết khấu thương mại Chiết khấu thanh toán Có hiệu lực khi Khách hàng mua số lượng lớn quy định trong hợp đồng Khách hàng thanh toán trước hạn quy định trong hợp đồng Hóa đơn Có xuất hóa đơn Không xuất hóa đơn Thuế GTGT Được điều chỉnh giảm tương ứng với phần chiết khấu Không được giảm Thuế TNDN Tính vào khoản giảm trừ doanh thu Được tính vào chi phí được trừ Khấu trừ khi người nhận là cá nhân Chiết khấu trả bằng tiền phải khấu trừ 1% thuế TNCN nếu người nhận là cá nhân Khoản chiết khấu phải được khấu trừ 1% thuế TNCN nếu người nhận là cá nhân (Căn cứ pháp lý: VAS 14; Điểm 2.5 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC; khoản 4 Điều 2 Luật số 71/2014/QH13; điểm 4, Phụ lục 01 – Thông tư số 92/2015/TT-BTC) \>> Xem thêm: Chiết khấu thanh toán là gì? Cách hạch toán chính xác 4. Cách viết hóa đơn chiết khấu thương mại4.1 Chiết khấu theo từng lần muaTrên hóa đơn giá trị gia tăng sẽ ghi giá bán đã chiết khấu, thuế GTGT và tổng giá thanh toán có thuế GTGT. Ví dụ: Ngày 20/12 công ty A tổ chức chương trình mua 1 sản phẩm máy tính xách tay trị giá 20 triệu, giảm 10%. Cùng ngày, công ty B tới mua một chiếc máy tính xách tay giá 20 triệu, hóa đơn sẽ viết như sau: STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4×5 01 Máy tính xách tay hiệu XXX chiếc 1 18.000.000 18.000.000 Cộng tiền hàng 18.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Thuế GTGT 1.800.000 Tổng tiền thanh toán 19.800.000 Bằng chữ: mười chín triệu tám trăm ngàn đồng 4.2 Chiết khấu căn cứ vào số lượng, doanh sốNếu số tiền chiết khấu nhỏ hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng mà người mua nhận được => số tiền chiết khấu sẽ được bù trừ trực tiếp trên hóa đơn cuối cùng đó.Ví dụ: Ngày 15/12 công ty A ký hợp đồng với công ty B, thỏa thuận nếu công ty B mua 10 chiếc máy tính xách tay hiệu XXX trị giá 20 triệu, sẽ được chiết khấu thương mại 5% (20 triệu x 5% x 10 = 10 triệu).
Nếu số tiền chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng hoặc trường hợp kết thúc kỳ khuyến mãi mới lập hóa đơn => lập hóa đơn điều chỉnh giảm các hóa đơn trước đó.Ví dụ: Ngày 15/12 công ty A ký hợp đồng với công ty B, thỏa thuận nếu công ty B mua 10 chiếc máy tính xách tay hiệu XXX trị giá 20 triệu, sẽ được CKTM 15% (20 triệu x 15% x 10 = 30 triệu).
Nghiệp vụ này thường xuyên diễn ra tại doanh nghiệp nên kế toán doanh nghiệp cần nắm chắc để thực hiện ghi chép thông tin kế toán. Hiện nay, các phần mềm kế toán, tiêu biểu như phần mềm kế toán online MISA AMIS có nhiều tính năng hỗ trợ cho kế toán trong quá trình ghi chép chiết khấu. Phần mềm kế toán MISA AMIS có tính năng hỗ trợ doanh nghiệp theo dõi:
Các tính năng đều được hướng dẫn cụ thể chi tiết, kế toán có thể tham khảo trước khi ghi nhận thực tế tại doanh nghiệp mình. Ngoài ra, phần mềm AMIS kế toán còn nhiều tính năng đặc thù, ưu việt, hỗ trợ kế toán trong quá trình tác nghiệp. Tham khảo sử dụng miễn phí 15 ngày phần mềm AMIS kế toán tại đây để thực tế trải nghiệm. |