Cách đọc bảng tính tan trong nước của các axit Bazơ muối

Bảng tính tan đầy đủ và cách học thuộc bảng tính tan là mục tiêu cơ bản để học môn hóa học. Kiến thức này rất cơ bản, nhưng cực kỳ quan trọng. Tuy nhiên, bảng tính tan của axit bazơ muối rất đa dạng, phong phú nên gây nhiều khó khăn cho ghi nhớ và vận dụng. Hôm nay, chúng tôi chia sẻ bảng tính tan mới nhất và đầy đủ nhất. Đồng thời, hướng dẫn các bạn cách học, cách ghi nhớ và vận dụng dễ dàng, hiệu quả nhất.

Bên cạnh bảng tuần hoàn hóa học thì bảng tính tan của Axit – Bazơ – Muối không kém phần quan trọng. Tính tan của các chất khác nhau, các kim loại với các gốc axit khác nhau. Nên tính tan gây khó nhớ cho người học, nên bảng tính tan sẽ giải quyết vướn mắt này nhé.

Bảng tính tan đầy đủ nhất, mới nhất và đẹp nhất hiện nay

1. Độ tan là gì?

Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước ở điều kiện nhiệt độ nhất định để tạo thành dung dịch bão hòa. Độ ta được kí hiệu là S.

Ví dụ: Ở nhiệt độ phòng (25 °C) giá trị độ tan của muối ăn (NaCl) là 36 g, độ tan của muối  bạc nitrate (AgNO3) là 222 g, còn độ tan của đường là 204 g, …

2. Bảng tính tan là gì?

Bảng tính tan là bảng tổng hợp tính tan hay không tan của các chất trong nước. Tuy nhiên, tính tan của Axit – Bazơ – Muối rất đa dạng và phụ thuộc nhiều yếu tố.

Chất có thể tan hoàn toàn trong nước, chất khác ít tan hoặc thậm chí là không tan trong nước.

Bảng tính tan hóa học hay thường tổng hợp đầy đủ, dễ nhìn và biểu diễn trạng thái tan, ít tan và không tan của một chất ở 25,15 °C (293.15 K) và 1 atm.

3. Bảng tính tan của Axit – Bazơ – Muối

Đây là bảng tổng hợp tính tan của hầu hết các chất thường gặp trong hóa học phổ thông. Biết cách sử dụng và học cách ghi nhớ khoa học bảng tính tan sẽ giúp ít rất nhiều cho việc học tập hóa học. Hôm nay, chúng tôi tổng hợp kiến thức của bảng tính tan đầy đủ và mới nhất hiện nay. Bên cạnh đó, cách học thuộc bảng tính tan nhanh nhất sẽ giúp nằm lòng và vận dụng một cách nhanh chóng.

Tính tan của các chất phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, áp suất,… nên tính tan rất khác nhau. Vì vậy, kiến thức tính tan của các chất trong bảng dưới đây, đơn giản, dễ nhận dạng và ghi nhớ tốt hơn.

Bảng tính tan của axit bazơ muối đẹp nhất hiện nay

Các ký hiệu trong bảng tính tan:

– T:  các hợp chất tan trong nước (không kết tủa).

– K: các hợp chất không tan trong nước (kết tủa.

– I: các hợp chất ít tan trong nước.

– Dấu “-“: Các hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy.

Ngoài bảng tổng hợp tính tan của các chất, thì cách học làm sao cho hiệu quả. Sau đây, các bạn thử trải nghiệm cách học thuộc bảng tính tan nhanh và nhớ lâu nhất.

4. Cách học bảng tính tan nhanh nhất, dễ nhớ nhất

4.1. Tính tan của axit

– Tính chất hóa học chung của các axit là hòa tan tốt trong nước. Cho nên, đa số các axit tan tốt trong nước. Tuy nhiên, có một số axit không tan đó là: H2SO4, H3PO4 không bay hơi, H2SiO3, HNO3, HSO3 dễ phân hủy thành khí bay lên.

– Lưu ý axit yếu như H2CO3 , H2SO3 ,  là axit yếu (là axit có liên kết không bền) nên dễ dàng bị phân hủy trong nước, giải phóng khí CO2 , SO2 và nước.

4.2. Tính tan của bazơ

– Đặc tính cơ bản của kim loại là không tan trong nước. Tuy nhiên, bazo của các kim loại kiềm thì tan hoàn toàn trong nước. Các bazo của kim loại kiềm thổ ít tan tan trong nước.

– Hầu hết các kim loại tạo bazo tương ứng, nhưng AgOH và Hg(OH)2 không tồn tại.

4.3. Tính tan của muối

– Muối có gốc axit vẫn còn nguyên tử Hidro là muối axit. Các muối này hầu như tan tốt trong nước điển hình như (-HCO3, – HSO3, – HS).

– Muối của nhóm nitrat, muối Axetat tan tốt trong nước

– Muối Photphat (-PO4)3- của các kim loại kiềm thì tan, còn lại thì không tan.

– Muối gốc Cacbonat (- CO32-) hầu như không tan, ngoại trừ muối của các kim loại kiềm. Các kim loại Hg, Al, Cu, Fe (III) tạo không tồn tại muốn với gốc cacbonat hoặc bị phân hủy trong nước.

Môt dạng khác của bảng tính tan đầy đủ, nhiều hợp chất hơn

– Muối chứa lưu huỳnh có nhiều gốc axit cần phải nhớ. Đó là nhóm Sulfua (-S), Sulfit (-SO32-) và Sulfat (-SO42-). Tất cả các muối của lưu huỳnh với kim loại kiềm và kiềm thổ đều tan trong nước. Nhưng đối với các kim loại khác thì muối sunfua và sulfate khóa tan, không tồn tại MgS và Al2S3 và muối Sulfit của Al và Fe (III). Muối Sulfat thường gặp nhất, muối này dễ tan. Ngoại trừ BaSO4, PbSO4, SrSO4 không tan. CaSO4, Ag2SO4 ít tan và HgSO4 không tồn tại.

– Muối Silicat (-SiO3) rất khó tan trong nước. Tuy nhiên, trừ muối của đứng đầu trong bảng tuần hoàn hóa học (kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ) như Na2SiO3, K2SiO3… thì tan. Muối Siliacat của Hg, Cu, Ag thì không tồn tại.

– Muối của các halogen: -F, -Cl, -Br, -I gần như tan. Ngoại trừ các muối kết tủa không tan như AgCl, AgBr, AgI không tan. 3 loại muối này gặp phổ biến nhất trong các bài tập, đặc biệt là bài toán nhận biết hóa chất. Muối của kim loại chì với Clo là PbCl2 ít tan và không tồn tại muối AgF.

– Đứng thứ 2 sau muối của Sulfat (-SO42-) là muối cacbonat (-CO32-) hầu như không tan được. Tuy nhiên, của hidrocaconat thì tan trong nước như NaHCO3, Ca(HCO3)2 … Ngoài ra, muối các kim loại kiềm, kiềm thổ như Na, Li, K,…tan được trong nước.

Bảng tính tan đầy đủ nhất được trình bày đẹp mắc, dễ nhìn hơn. Ngoài kiến thức tính tan của các nguyên tố hóa học thì chúng tôi chia sẽ cách học bảng tính tan nhanh, nhớ lâu. Các học này, giúp các bạn cũng cố kiến thức vững chắc và lâu dài. Giúp vận dụng các tính tan để giải thích hiện tượng trong phản ứng, phân tích tính chất của các chất,… Thực ra, mỗi người có cách học khác nhau dựa vào đặc điểm của của bảng tính tan. Chúc các bạn học tốt và thường xuyên cạp nhật thêm các kiến thức hóa học tại Từ Điển Hóa Học nhé!

pTL pTL Phụ lục 2 c\ BẢNG TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA CÁC AXIT - BAZƠ - MUOI Nhóm hiđroxit và gốc axit HIĐRO VÀ CÁC KIM LOẠI H I K I Na I Ag I Mg II Ca II Ba II Zn II Hg II Pb II Cu II Fe 11 Fe III AI III - OH t t - k i t k - k k k k k -Cl t/b t t k t t t t t i t t t t - no3 t/b t t t t t t t t t t t t t - ch3coo t/b t t t t t t t t t t t - i = s t/b t t k - t t k k k k k k - = so3 t/b t t k k k k k k k k k - - = so4 t/kb . t t i t i k t - k t t t t U II t/b t t k k k k k - k - k - - II 00 Ố UI k/kb t t . - k k k k - k - k k k o 0- III t/kb t t k k k k k k k k k k k t : hợp chất tan được trong nước. k : hợp chất không tan. i : hợp chất ít tan. b : hợp chất bay hơi hoặc dễ phân huỷ thành khí bay lên. kb : hợp chất không bay hơi. vạch ngang : hợp chất không tồn tại hoặc bị phân huỷ trong nước.

Bảng tính tan là một trong những kiến thức cơ bản của môn hóa học nhưng lại rất quan trọng. Bởi bảng tính tan giúp bạn nhận biết được tính tan các chất trong nước như chất nào tan được trong nước, chất nào không tan trong nước, chất nào ít tan trong nước, chất nào dễ phân hủy, bay hơi …Từ đó ta có thể làm các bài nhận biết và các bài toán có kiến thức liên quan.

Chất tan và chất không tan

Ở trong nước có chất tan và chất không tan, có chất tan ít, có chất tan nhiều.

Tính tan của một số axit, bazo, muối

  • Bảng tính tan của Axit: Hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic.
  • Bảng tính tan của Bazo: phần lớn các bazo không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH,..
  • Bảng tính tan của Muối: Những muối natri, kali đều tan; muối nitrat đều tan. Phần lớn các muối clorua, sunfat tan được. Nhưng phần lớn các muối cacbonat không tan.

Độ tan của một chất trong nước

1. Độ tan là gì?

Độ tan (kí hiệu là S) của một trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

2. Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan

Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ, trong nhiều trường hợp, khi nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng theo. Số ít trường hợp, nhiệt độ tăng độ tan lại giảm.

Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng, nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất

Bảng tính tan của các chất

Bảng tính tan trong nước của các axit – muối – bazơ

Chú thích:

  • T: chất dễ tan
  • I: chất ít tan
  • K: chất không tan (ô màu xanh)
  • B: chất bay hơi
  • – : chất không tồn tại hoặc bị nước phân huỷ

Cách đọc bảng tính tan

Bảng tính tan gồm các hàng và các cột. Cột là các cation kim loại, còn hàng là các anion gốc axit (hay OH-). Với một chất cụ thể, ta sẽ xác định ion dương và ion âm, gióng theo hàng và cột tương ứng ta sẽ biết được trạng thái của chất đó tại một ô.

Đặc tính tan trong nước của Axit, Bazơ và muối

Các hợp chất khác nhau có đặc tính tan khác nhau, tổng hợp chung có thể rút ra như sau:

  • Axit: Hầu hết các axit đều tan trong nước, trừ Axit Silicic [SiOx(OH)4-2x]n như H2SiO3, H4SiO4,…
  • Bazơ: Các bazơ hầu hết không thể tan trong nước trừ một số hợp chất như : KOH, NaOH…
  • Muối: Muối kali, natri đều tan; muối nitrat đều tan; hầu hết muối clorua, sunfat đều tan được nhưng hầu như các muối cacbonat đều không tan.

Màu sắc của một số bazơ không tan hay gặp.

  • Cu(OH)2: kết tủa xanh lam
  • Fe(OH)2: kết tủa lục nhạt
  • Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ
  • Mg(OH)2: kết tủa trắng không tan trong kiềm dư
  • Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2: kết tủa trắng tan trong kiềm dư.

THam khảo thêm:

Cách học thuộc bảng tính tan nhanh chóng

Trong quá trình học hoá, các bạn cần thực hành và làm nhiều bài tập để có thể dễ dàng nhớ về khả năng hòa tan cũng như điều kiện hoà tan của các hợp chất. Điều này sẽ giúp các bạn có thể hiểu sâu thêm về bản chất của các phản ứng hoá học và dễ dàng nhớ được độ tan của các chất thường gặp trong bảng tính tan.

Tuy nhiên, việc học thuộc bảng tính tan đầy đủ sẽ không phải là điều dễ dàng và thường xuyên bị nhầm lẫn. Dưới đây là 1 số phương pháp, cách học thuộc bảng tính tan nhanh chóng đã được nhiều bạn áp dụng thành công như sau:

1. Quy tắc rút gọn về tính tan

Như đã chia sẻ ở trên về khả năng tan của muối, axit, bazo trong nước. Các bạn có thể dựa vào những điểm này để ghi nhớ tính chất tan của các hoạt chất này trong nước. Cụ thể như sau:

a. Đối với muối

Các muối tan và không tan được tổng hợp cụ thể và chính xác. Tính tan của muối như sau:

  • Muối có gốc halogen như -Cl, -Br, -F… đa phần đều có khả năng tan trong nước.
  • Muối gốc Silicat (SiO3), Sunfit (SO3), Cacbonat (CO3) hay Sunfua (S) đều sẽ không tan hoặc khó tan trong nước.
  • Tuy nhiên, lưu ý rằng khi các gốc này kết hợp với kim loại có tính kiềm sẽ tạo ra các hợp chất muối tan được trong nước.
  • Nhìn chung, các kim loại kiềm như K, Na, Li… sau khi kết hợp thành muối đều có thể tan trong nước. Các bạn có thể thấy điều này khi nhìn các hàng có chưa kim loại tính kiềm, nó đều được ký hiệu bằng chữ T, tức là các chất dễ tan.
  • Muối gốc Sunfat (SO4) hầu như đều tan trong nước và trừ muối sunfat của kim loại bari không tan.

Lưu ý: Có một số muối không tồn tại hoặc nó có thể bị phân huỷ ngay trong nước, được ký hiệu bằng dấu “-“ trong bảng tính tan. Những trường hợp này, không có nhiều nên các bạn nhớ lưu vào để học nha.

b. Đối với axit và bazo

  • Đa phần các axit đều tan dễ dàng trong nước. Chỉ riêng H2CO3 thì dễ dàng bị phân huỷ trong nước và các axit có gốc silicic như H2SiO3, H4SiO4… thì không tan.
  • Còn với các bazo thì hầu như không tan trong nước. Riêng với bazo của kim loại kiềm như Li, K, N đều tan trong nước và các bazo của kim loại nhóm 2 sẽ ít tan trong nước.

2. Mẹo học thuộc bảng tính tan qua thơ

Bazơ, những chú không tan: Đồng, nhôm, crôm, kẽm, mangan, sắt, chì Ít tan là của canxi

Magie cũng chẳng điện li dễ dàng.

Muối kim loại kiềm đều tan Cũng như nitrat và “nàng” hữu cơ Muốn nhớ thì phải làm thơ!

Ta làm thí nghiệm bây giờ thử coi,

Kim koại I (IA), ta biết rồi, Những kim loại khác ta “moi” ra tìm Photphat vào nước đứng im (trừ kim loại IA) Sunfat một số “im lìm trơ trơ”: Bari, chì với S-r

Ít tan gồm bạc, “chàng khờ” canxi,

Còn muối clorua thì
Bạc đành kết tủa, anh chì cố tan (giống Br- và I-)

Muối khác thì nhớ dễ dàng: Gốc SO3 chẳng tan chút nào! (trừ kim loại IA) Thế gốc S thì sao? (giống muối CO32-) Nhôm không tồn tại, chú nào cũng tan

Trừ đồng, thiếc, bạc, mangan, thuỷ ngân, kẽm, sắt không tan cùng chì

Hy vọng với những thông tin về bảng tính tan hóa học mà chúng tôi vừa chia sẻ chi tiết phía trên có thể giúp các bạn hệ thống lại kiến thức môn hóa của mình từ đó áp dụng vào làm các bài tập nhé

Video liên quan

Chủ đề