Cách đo áp suất thủy lực

Đồng hồ thủy lực Wise được sử dụng rất phổ biến trong các hệ thống thủy lực. Từ trạm nguồn thủy lực nhỏ tới các hệ thống thủy lực lớn của các nhà máy nghiền xi măng, nghiền than hay khai thác mỏ quặng, bất cứ đâu cũng bắt buộc phải lắp phần tử quan trọng này. Bài ngày hôm nay, mình sẽ giới thiệu cho anh em về nguyên lí hoạt động của đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực cũng như cách chọn lựa đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực Wise. Let’s go !!!

1. Chức năng của đồng hồ thủy lực

1.1 Tại sao phải lắp đồng hồ thủy lực

Chào anh em, bài hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu mảng kiến thức về đồng hồ thủy lực. Rất nhiều anh em chỉ quan tâm tới kiến thức làm thế nào để chọn lựa được bơm thủy lực, van thủy lực hay dầu thủy lực mà coi nhẹ kiến thức về đồng hồ đo áp suất thủy lực. Thiếu kiến thức về mảng này, nhẹ thì sẽ không biết cách lựa chọn đồng hồ đo áp phù hợp với hệ thống. Nặng thì mua phải loại đồng hồ hiển thị áp sai nhưng lại không biết nên đọc giá trị áp suất hệ thống sai gây thiệt hại nặng nề về sau.

Đồng hồ thủy lực trong tiếng anh là Hydraulic gauge

Cách đo áp suất thủy lực

Đồng hồ thủy lực Wise

Đầu tiên anh em cần phải biết được chức năng của đồng hồ thủy lực. Anh em nào cũng biết chức năng chung của đồng hồ là đo và hiển thị giá trị mà nó đo được. Đồi với đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực, giá trị áp suất của dầu thủy lực trong hệ thống chính là giá trị mà nó hiển thị.

Áp suất ở đây là cái gì? Áp suất là một đại lượng vật lí đặc trưng của hệ thống trạm nguồn thủy lực. Là 1 trong 2 đại lượng quan trọng cho biết liệu rằng trạm nguồn của bạn( bao gồm bơm thủy lực, van thủy lực, đường ống thủy lực) liệu có thể đáp ứng được lực nâng hạ hay ép của tải và vận tốc chuyển động cho cơ cấu chấp hành là xi lanh hay động cơ thủy lực hay không.

Anh em nào muốn tìm hiểu thêm về bơm thủy lực với xi lanh thủy lực thì tham khảo dưới đây nhé.

  • Cách chọn bơm thủy lực
  • Tính chọn xy lanh thủy lực

Bởi tính đặc trưng của áp suất là đại diện cho sức mạnh của trạm nguồn thủy lực nên đây là thông số rất quan trọng để kiểm tra liệu rằng hệ thống của bạn có hoạt động đúng công suất máy hay không. Áp suất hệ thống có đủ để nâng tải hay không. Hệ thống hoạt động bình thường mà không có sự cố gì chứ.

Anh em nào khi được hỏi về chức năng của đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực thì luôn chỉ nắm được là, dùng để đo áp suất hệ thống. Đồng hồ thủy lực còn giúp anh em biết được rằng, liệu hệ thống có đang hoạt động ổn định, có sự cố như kẹt van, quá tải, rò rỉ dầu hay không. Vậy làm sao để biết được sự cố mà chỉ cần quan sát đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực?

Cách đo áp suất thủy lực

Đồng hồ báo áp suất thủy lực

Câu trả lời là, nếu như hệ thống hoạt động ổn định, giá trị áp suất hiển thị trên đồng hồ thủy lực sẽ là 1 giá trị bình thường giống như mọi ngày. Ví dụ là, nếu như theo thiết kế trạm nguồn thủy lực, anh em mua trạm nguồn với bơm thủy lực là 350 bar để nâng xi lanh 10 tấn. Khi đó thì kể từ lúc bắt đầu sử dụng cho tới về sau, giá trị hiển thị trên đồng hồ đo áp luôn là 1 giá trị nào đó, giả sử là 300 bar.

Như thế thì mỗi khi anh em nhìn vào mặt đồng hồ đo áp, giá trị chuẩn phải là 300 bar. Nếu giá trị này vượt ngưỡng 300 bar, chúng ta có thể suy ra là, tải của chúng ta đã thay đổi hoặc nếu cao vượt lên 350 bar thì rất có thể hệ thống của chúng ta có vấn đề. Có thể là bị kẹt, có thể là sự cố ở đâu làm tăng áp suất.

Nếu một ngày mà xi lanh của anh em không nâng hạ được tải. Áp suất không lên tức là giá trị của đồng hồ đo áp suất hiển thị tại vị trí kim 0 mà trạm nguồn vẫn hoạt động bình thường thì khi đó, chắc hẳn hệ thống của chúng ta đã bị rò rỉ ở đâu đó rồi. Có thể là rò đường ống, có thể là rò rỉ gioăng phớt xi lanh, gioăng phớt bơm. Gioăng phớt đóng vai trò cực kì quan trọng trong việc đảm bảo cho hệ thống hoạt động bình thường. Các loại gioăng phớt được trình bày cụ thể ở dưới bài viết này anh em nhé.

  • Các loại gioăng phớt trong xi lanh thủy lực
  • Hướng dẫn lựa chọn gioăng phớt thủy lực khí nén

Như vậy, chỉ với 1 việc đơn giản là nhìn đồng hồ, chúng ta có thể biết được tình trạng hoạt động của hệ thống lớn.

1.2 Kiến thức cơ bản áp suất

Áp suất chính là lực nén xuống hay là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích. Trong cơ khí, người ta gọi là ứng suất. Trong thủy khí, người ta gọi là áp suất. Ứng suất thì liên quan nhiều tới độ bền, sự phá hủy, sự biến dạng. Áp suất thì liên quan tới khả năng sinh lực trên đầu cần piston hay khả năng sinh momen của động cơ dầu thủy lực.

Áp suất được tạo ra nhờ vào trọng lực của vật, nhờ vào lưu lượng của dòng chảy liên tục nhưng bị ứ đọng, bị chặn lại. Nhờ trọng lực thì chúng ta có ví dụ là áp lực mà thuyền bè tạo lên mặt nước. Nhờ lưu lượng dòng chảy liên tục bị ứ đọng thì chính là bơm dầu thủy lực tác dụng lên bề mặt quả piston.

Rồi thế là xong khái niệm về áp suất. Tiếp đến, là chúng ta sẽ phân biệt về các loại áp suất chất lỏng. Tương ứng với ứng suất tĩnh và ứng suất động trong cơ học vật rắn thì trong cơ học chất lỏng cũng tồn tại áp suất tĩnh và áp suất động.

Áp suất tĩnh xảy ra khi áp suất là không đổi trong một khoảng thời gian. Ví dụ như áp suất do nước tác dụng lên thành bình đặt trên bàn.

Cách đo áp suất thủy lực

Áp suất thủy lực

Áp suất động là khi bình nước đó đặt lên xe và xe di chuyển với 1 vận tốc nhất định và với 1 gia tốc biến đổi theo thời gian. Khó hiểu quá nhỉ. Tức là xe chúng ta di chuyển lúc nhanh lúc chậm thì nước sẽ tác động lực lên bình thay đổi. Khi đó giá trị áp suất thay đổi tạo nên áp suất động.

Tổng áp suất được tính bằng áp suất tĩnh cộng với áp suất động anh em nhé.

Phần tiếp theo này mình muốn bổ sung cho anh em thêm ít kiến thức về áp suất. Đó chính là áp suất tuyệt đối và áp suất tương đối. Học thêm một chút để ra ngoài anh em còn biết đường mà chém gió chứ.

Bình thường thì bên ngoài không khí. Tại phần tiếp giáp giữa mực nước biển và phần không khí bên trên, người ta quy ước nó mang áp suất 1 at. Áp suất quanh chúng ta sẽ cao hơn một chút xíu nhưng không hề đáng kể. Lên núi cao thì áp suất sẽ giảm đi một chút. Nói chung thì cứ quanh quanh ngưỡng 1 at.

Nếu áp suất ở đâu anh em đo được là 0 at thì khi đó chúng ta có áp suất của chân không. Áp suất chân không tồn tại ở nơi mà chúng ta hút hết khí ra ngoài anh em ạ.

Loại áp suất mà chúng ta cố tình tạo ra như bơm dầu thủy lực hay đè vật nặng lên một diện tích chất lỏng gọi là áp suất dư. Một công thức thần thánh anh em cần phải nhớ là áp suất tuyệt đối bằng áp suất khí quyển cộng với áp suất dư.

Đồng hồ thủy lực của chúng ta chỉ có thể đo được áp suất dư thôi nhé. Tức là áp suât mà chúng ta cố tình tạo ra để sinh công. Thực ra thì cũng có đồng hồ thủy lực đo được cả áp suất tuyệt đối. Lúc đó người ta gọi là máy đo áp suất chân không.

1.3 Các đơn vị đo áp suất

Trong thủy khí, cả hệ thống thủy lực và khí nén người ta đều dùng các đơn vị đo áp suất chung. Đơn vị quy chuẩn áp suất là Pa( Pascal).

Đơn vị đo áp suất đầu tiên mà rất thông dụng là MPa, đọc là mê ga pát can. 1MPa = 1.000.000,0 Pa.

Đơn vị đo áp suất thứ 2 là Bar. Có thể nói đây là đơn vị thông dụng nhất trong các đơn vị và nó là đơn vị đại diện cho tất cả các thiết bị thủy lực khí nén. 1 bar = 100.000,0 Pa = 0.1 MPa.

Đơn vị đo áp suất tiếp là atm( át mốt phe). 1 atm = 1.01328 x 10^5 Pa. Anh em có thể coi 1 atm = 1 bar cũng được,

Đơn vị đo áp suất tiếp theo mà ngành thủy điện hay sử dụng chính là cột nước. Loại đơn vị này đặc trưng cho chiều cao cột nước cao bao nhiêu thì ta có áp suất bấy nhiêu. Nói chung giới thiệu cho biết chứ ít dùng.

1 cmH2O = 98 Pa.

2. Cấu tạo đồng hồ thủy lực

Cách đo áp suất thủy lực

Đồng hồ đo áp suất thủy lực Wise

Có rất nhiều loại đồng hồ thủy lực. Nếu phân loại đồng hồ đo áp thì loại hiển thị điện tử, đồng hồ cơ. Cách phân loại phổ biến hơn là đơn vị chia và kích thước đồng hồ. Cách phân loại thì chúng ta sẽ đi sâu hơn ở phía dưới. Phần này mình sẽ trình bày cho anh em về cấu tạo của đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực

Về cấu tạo chung, mỗi một đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực sẽ gồm phần vỏ bảo vệ và nâng đỡ, phần hiển thị giá trị áp suất bên ngoài và phần tạo chuyển đổi áp suất dầu trong hệ thống thành chuyển động của kim chỉ thị trên mặt.

Phần cấu tạo đầu tiên chính là phần vỏ của đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực. Phần vỏ được làm bằng vật liệu đồng hay inox. Nhiệm vụ chính của phần vỏ chính là dùng để chứa đựng các bộ phận hiển thị bên ngoài và phần chuyển đổi áp suất bên trong.

Cách đo áp suất thủy lực

Đồng hồ đo áp suất thủy lực vỏ inox 316

Phần thứ 2 chính là phần hiển thị trên bề mặt đồng hồ. Kim, giá trị min max và độ chia của đồng hồ áp suất. Giá trị min max và độ chia có vai trò quan trọng và là 1 trong các tiêu chuẩn để lựa chọn đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực. Ví dụ như, giá trị max của hệ thống là 200 bar thì anh em cần phải lựa chọn đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực có dải đo lớn hơn 200 bar.

Phần thứ 3 chính là phần chuyển động cơ khí tạo nên giá trị đo thực tế của đồng hồ. Phần này gồm các cơ cấu quay hơi phức tạp mà tùy thuộc vào độ mạnh yếu của áp lực dầu trong hệ thống, phần chuyển động cơ khí ít nhiều sẽ di chuyển tương ứng để quay kim giúp hiển thị một cách chính xác giá trị trên mặt đo.

3. Nguyên lí hoạt động của đồng hồ thủy lực

Phần nguyên lí hoạt động của đồng hồ  thủy lực là phần khó hiểu nhất trong toàn bộ bài viết tìm hiểu về đồng hồ thủy lực ngày hôm nay. Mình sẽ trình bày đơn giản nhất để anh em biết cơ chế hoạt động của nó. Hiểu được cơ chế hoạt động của chúng cho biết chứ thực chất, chỉ cần chúng ta biết có những loại đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực nào trên thị trường và biết cách chọn chính xác loại phù hợp cho hệ thống của mình là ok rồi.

Có 1 vài nguyên lí hoạt động của đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực như nguyên lí Bourdon, nguyên lí màng, đồng hồ thủy lực kĩ thuật số. Dựa vào các nguyên lí này, các nhà sản xuất đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực cho ra đời các dòng đồng hồ khác nhau. Mỗi loại có 1 ưu nhược điểm khác nhau, cấu tạo cũng khác. Hiểu được cấu tạo và nguyên lí của từng loại, việc lựa chọn đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực trở nên rất dễ dàng. Chúng ta đi vào tìm hiểu chi tiết.

3.1 Đồng hồ thủy lực theo nguyên lí Bourdon

Cách đo áp suất thủy lực

Nguyên lí hoạt động của đồng hồ đo áp suất Bourdon

Cần khẳng định trước cho anh em, loại đồng hồ thủy lực có nguyên lí hoạt Bourdon được sử dụng phổ biến nhất.

Phần nguyên lí hoạt động của đồng hồ đo thủy lực được tạo nên bởi cơ cấu tạo chuyển động dựa trên áp suất dầu trong hệ thống.

Cấu tạo của đồng hồ loại này bao gồm một ống hình chữ C có một đầu hở được đặt ngay ở chỗ ren chân đồng hồ. Đầu còn lại kín nối với 1 bánh răng nhỏ.

Bánh răng nhỏ ăn khớp với 1 bánh răng lớn mà ở đó, trục của bánh răng lớn chính là trục của đồng hồ. Khi áp suất của hệ thống tăng lên, áp lực dầu sẽ tác dụng vào ống chữ C là quay bánh răng thứ nhất. Bánh răng thứ nhất ăn khớp với bánh răng thứ 2 làm quay kim chỉ thị đồng hồ.

Cứ vậy nếu như áp suất dầu tăng thì cơ cấu truyền động của đồng hồ sẽ dịch chuyển gián tiếp, làm quay kim chỉ thị giá trị mức. Chúng ta có thể đọc được giá trị áp suất hệ thống một cách chính xác do các nhà sản xuất đã kiểm nghiệm và kiểm tra. Tuyệt đối chính xác.

3.2 Đồng hồ thủy lực theo nguyên lí màng

Cách đo áp suất thủy lực

Nguyên lí hoạt động của đồng hồ đo áp suất màng

Cấu tạo của đồng hồ thủy lực màng gồm có màng và phần kết nối tạo chuyển động gồm có thanh truyền và các bánh răng.

Khi áp suất dầu trong hệ thống tăng lên, màng sẽ nâng lên. Dựa theo chuyển động của màng mà thanh truyền làm quay bánh răng thứ nhất. Bánh răng thứ 2 sẽ quay theo làm quay kim đồng hồ.

Áp suất tăng thì kim sẽ quay tăng lên giá trị và ngược lại.

3.3 Đồng hồ thủy lực theo nguyên lí kĩ thuật số

Cách đo áp suất thủy lực

Đồng hồ đo áp suất thủy lực kĩ thuật số

Cũng không biết có nên phân chia loại đồng hồ thủy lực như thế này không vì loại đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực kĩ thuật số này hoàn toàn khác với 2 loại bên trên. Hai loại trên là đồng hồ thủy lực cơ.

Cấu tạo của loại đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực này giống loại đồng hồ thủy lực màng bên trên. Song sự khác biệt đến từ phần chuyển tín hiệu thành giá trị hiển thị trên mặt đồng hồ.

Nếu như đồng hồ cơ sau khi lấy tín hiệu áp suất dầu để tạo chuyển động cho kim chỉ thị thì đồng hồ kĩ thuật số lấy giá trị chuyển động của màng chuyển hóa thành tín hiệu điện.

Chuyển hóa như thế nào thì mình xin phép không trình bày vì mảng kiến thức này không phục vụ gì cho anh em cả.

3.4 Ưu nhược điểm của các loại đồng hồ thủy lực

Phần cấu tạo của các loại đồng hồ thủy lực mang tính chất tham khảo. Việc biết cách phân loại đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực, biết ưu nhược điểm và cách lựa chọn là mục tiêu hướng đến mình giúp cho anh em.

Cách đo áp suất thủy lực

Đồng hồ đo áp suất dầu

Về loại đồng hồ thủy lực hoạt động theo nguyên lí Bourdon, ưu điểm của loại này là nó có thể hoạt động ở 1 dải áp suất đo rộng. Từ vài bar tới vài trăm bar và hầu hết thì chúng ta thường hay mua loại đồng hồ thủy lực hoạt động theo nguyên lí này.

Ưu điểm thứ 2 là đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực theo nguyên lí Bourdon có giá thành rẻ. Thường thì đồng hồ thủy lực Wise tốt chỉ có giá nửa triệu tới 1 triệu.

Cách đo áp suất thủy lực

Cấu tạo đồng hồ thủy lực

Nhược điểm của đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực là không thể hoạt động nếu hiện tượng quá tải diễn ra mà van an toàn trong hệ thống không ngắt. Cơ cấu cơ khí không cho phép hiện tượng quá áp diễn ra trong hệ thống vì nó sẽ làm hỏng cơ cấu truyền tín hiệu.

Nhược điểm thứ 2 mà đồng hồ Bourdon chính là giải hoạt động tuy rộng song nếu hệ thống của anh em có áp suất thay đổi nhỏ thì loại đồng hồ này không phải lựa chọn tốt. Kết cấu cơ khí không cho phép phát hiện sự thay đổi nhỏ của áp suất.

Đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực màng chỉ được sử dụng khi đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực Bourdon không thích hợp. Nếu như hệ thống của anh em hoạt động ổn định, thay đổi giá trị rất thấp và anh em muốn theo dõi sự thay đổi nhỏ này thì loại đồng hồ này rất thích hợp.

Cách đo áp suất thủy lực

Đồng hồ đo áp suất dạng màng

Đồng hồ thủy lực màng có khả năng co dãn màng đàn hồi rất linh hoạt. Một chút thay đổi áp suất cũng có thể hiển thị chuẩn trên bề mặt đồng hồ. Chính vì vậy mà, nếu áp suất thủy lực của anh em có giá trị nhỏ, cỡ mili bar thì nên chọn loại đồng hồ màng này nhé.

Ưu điểm thứ 2 là loại đồng hồ thủy lực màng có khả năng chịu quá tải rất tốt. Nếu áp lực hệ thống của anh em tăng lên quá cao, màng sẽ biến dạng thêm chút xíu. Tuy nhiên do đặc điểm cấu tạo và chất lượng của màng đàn hồi cực tốt, đồng hồ vẫn hoạt động bình thường và không bị hư hại.

Đồng hồ thủy lực kĩ thuật số cuối cùng thì ít được sử dụng trong các hệ thống thủy lực. Thứ nhất là nó đắt. Đồ điện tử mà. Thứ 2 là nó thật sự không cần thiết. Anh em cứ hình dung thế này. 1 chiếc đồng hồ cơ và 1 chiếc đồng hồ điện tử treo trên tường thì cái nào nhìn từ xa tiện hơn nhé. Thế nhưng trong những hệ thống nhỏ, nhất là những hệ thống bị giới hạn không gian thì đồng hồ thủy lực kĩ thuật số được ưu tiên dùng.

4. Hướng dẫn chọn lựa đồng hồ thủy lực

4.1 Chọn lựa theo ưu nhược điểm từng loại

Cách đo áp suất thủy lực

Đồng hồ đo áp suất có dầu Wise

Tiêu chí đầu tiên anh em xem xét đến là loại nguyên lí hoạt động của đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực. Nếu dải đo của anh em không quá nhỏ, cỡ mili bar thì yên tâm chọn loại đồng hồ nguyên lí Bourdon.

Nếu dải đo của anh em quá nhỏ chưa đến 1 bar hay hệ thống thường xuyên hoạt động quá tải thì anh em hãy ưu tiên sử dụng đồng hồ áp suất màng.

Đồng hồ điện tử kĩ thuật số là sự lựa chọn theo ý thích của anh em. Giá trị hiển thị của đồng hồ kĩ thuật số điện tử bằng số trực tiếp.

4.2 Chọn lựa theo kích thước mặt đồng hồ

Kích thước mặt của đồng hồ giúp cho chúng ta dễ dàng quan sát và lắp đặt. Đường kính của đồng hồ thủy lực thông thường theo tiêu chuẩn EN 837 châu âu có các size 40, 50, 63, 80, 100, 160 and 250 mm. Đồng hồ thủy lực size 40, 50, 60 thích hợp với những hệ thống nhỏ, dùng trong các trạm nguồn thủy lực nhỏ.

Cách đo áp suất thủy lực

Đồng hồ đo áp lực dầu size 100

Đồng hồ thủy lực size 75 và 100 được dùng phổ biến trong các hệ thống thủy lực. Kích thước lí tưởng để anh em có thể quan sát rõ.

Đồng hồ thủy lực size 150 được sử dụng cho những ứng dụng trên cao, thiếu ánh sáng để dễ dàng quan sát hơn.

Nói chung thì kích thước mặt đồng hồ giúp cho chúng ta tiện quan sát nên tùy thuộc vào vị trí, điều kiện ánh sáng, khoảng cách mà chúng ta cần lắp loại kích thước cho phù hợp.

4.3 Chọn đồng hồ thủy lực theo dải áp suất

Cách đo áp suất thủy lực

Giá đồng hồ áp suất wise

Dải áp suất từ 0 bar tới áp suất max bar phải lớn hơn giá trị đo áp suất thông thường. Anh em cứ chọn làm sao giá trị áp suất thường kim chỉ ở giữa là thích hợp nhé. Theo tài liệu hướng dẫn lựa chọn tiêu chuẩn châu Âu EN 837 thì giá trị đo max của hệ thống không được vượt quá 75% giá trị max của đồng hồ.

Bên cạnh giá trị max, chúng ta cần chọn độ chia của áp suất. Độ chia của áp suất phải thuận tiện cho việc đọc giá trị và thông thường thì nhà sản xuất mặc định nó theo giá trị max rồi. Ví dụ dải đo áp suất của anh em là từ 0 đến 250 bar thì độ chia của nó là 0-50-100-150-200-250 và độ chia nhỏ nhất là 10 bar một.

Theo tiêu chuẩn châu Âu EN 837, trong việc cung cấp các quy chuẩn thiết kế, hướng dẫn kiểm tra và lắp đặt đồng hồ thủy lực khí nén, dải đo áp suất được chia ra như sau.

Đối với đồng hồ thủy lực áp suất đơn vị là bar ta có các dải sau:

0…0.6 bar 0…1 bar 0…1.6 bar 0…2.5 bar 0…4 bar
0…6 bar 0…10 bar 0…16 bar 0…25 bar 0…40 bar
0…60 bar 0…100 bar 0…160 bar 0…250 bar 0…400 bar
0…600 bar 0…1000 bar 0…1600 bar

Đối với đồng hồ thủy lực áp suất đơn vị là mbar, ta có các dải áp suất sau:

0…1 mbar 0…1.6 mbar 0…2.5 mbar 0…4 mbar 0…6 mbar
0…10 mbar 0…16 mbar 0…25 mbar 0…40 mbar 0…60 mbar
0…100 mbar 0…160 mbar 0…250 mbar 0…400 mbar 0…600 mbar

Một điều cần lưu ý nữa khi chọn đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực là đơn vị trên đồng hồ. Cùng biểu thị 25 Mpa = 250 bar thì có cả 2 loại đồng hồ biểu thị tương ứng. Quan trọng là anh em thích dùng loại nào thì chọn loại đó.

4.4 Chọn đồng hồ theo độ chính xác

Cách đo áp suất thủy lực

Đồng hồ dầu thủy lực

Đồng hồ thủy lực cũng giống như các thiết bị đo khác, chúng luôn có sai số. Sai số là giá trị đo sai lệch với giá trị chuẩn.

Độ chính xác của đồng hồ thủy lực thường cỡ 0.1% tới 4%. Độ chính xác thì có vẻ không đúng lắm mà phải gọi là sai số. Trong tài liệu các hãng thì họ vẫn sử dụng từ accuracy.

4.5 Kiểu kết nối ren của đồng hồ

Cách đo áp suất thủy lực

Đồng hồ áp suất wise

Thống số về kiểu kết nối ren của đồng hồ với hệ thống cũng là điểm mà anh em cần lưu ý khi chọn mua đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực.

Trước tiên là về kiểu ren. Chỗ lắp ghép của anh em thường là cút nối có sắn. Nếu cút nối của anh em hiện tại có là kiểu ren NPT thì anh em cũng hãy lựa chọn kiểu ren NPT. Nếu là ren BSPP thì anh em lựa chọn kiểu ren BSPP. Anh em chưa rõ phần này thì tham khảo bài viết sau về ren nhé.

  • Phân biệt ren ống thủy lực khí nén npt, bspp và bspt

Kích thước ren cũng là một thông số anh em cần lựa chọn chính xác. Kiểu ren thì anh em ít khi để ý chứ kích thước ren thì anh em đều quan tâm tới nên phần này anh em ít khi mắc sai lầm.

Những kiểu phổ biến thường gặp là đồng hồ đo áp suất thủy lực ren 1/8, 1/4, 3/8 và 1/2 inch.

4.6 Chọn đồng hồ thủy lực theo hãng

Cách đo áp suất thủy lực

Đồng hồ nhiệt độ wise

Có 1 số nhà sản xuất đồng hồ thủy lực như đồng hồ thủy lực Stauff, Wika, Wise… Mình thì mình hay sử dụng đồng hồ Wise của hàn quốc vì giá cũng tầm trung mà chất lượng tin cậy. Đồng hồ thủy lực Wise được sử dụng cho các nhà máy rất nhiều và đã có chỗ đứng trên thị trường.

1 lưu ý khi mua đồng hồ thủy lực Wise là khi mua chúng ta cần kiểm tra xem dầu đã được đổ vào đồng hồ thủy lực chưa. Thường thì khi nào sử dụng thì chúng ta mới tiến hành đổ dầu vào và loại dầu thường là Glycerin. Tác dụng của dầu trong mặt đồng hồ là khả năng chống rung cho kim hiển thị cũng như đồng hồ. Hệ thống thủy lực dầu luôn có những rung động nhất định trong quá trình vận hành. Những dao động này tác động trực tiếp lên cơ cấu chuyển tín hiệu tới kim chỉ thị.

Nếu có dầu chống rung, tuổi thọ của đồng hồ thủy lực sẽ được nâng cao đáng kể. Ok, mình xin dừng bài viết về đồng hồ thủy lực Wise ở đây nhé. Tất cả kiến thức mình lưu ý hi vọng giúp ích cho anh em. Anh em nào cần dùng đồng hồ Wise, liên hệ mình nhé. See you later !!!

Còn chần chừ gì nữa mà không gọi ngay cho chúng tôi để có được sự hài lòng nhất. Với đội ngũ tiến sĩ kỹ sư trẻ năng động trong và ngoài nước trên 5 năm kinh nghiệm hi vọng sẽ mang lại sự lựa chọn tốt nhất cho khách hàng.

Cách đo áp suất thủy lực

Sự cố của các bạn là trách nhiệm của chúng tôi! Gọi ngay đi!

Cách chọn đồng hồ thủy lực Wise

Đánh giá bài viết !