Cách cân bằng phương trình hóa học cps 3 năm 2024

Cân bằng phương trình Hóa học có đang khiến bạn đau đầu? Không biết có mẹo nào giúp cân bằng phương trình phản ứng dễ dàng, đơn giản hơn không nhỉ? Cùng “bỏ túi” những mẹo cân bằng phương trình Hóa học siêu nhanh để “cày điểm” môn Hóa bạn nhé.

Mẹo nguyên tử nguyên tố

Đây là một cách để cân bằng phương trình hóa học (PTHH) siêu đơn giản và phổ biến. Phương pháp này thường được áp dụng cho các phương trình có độ phức tạp thấp. Các bước để thực hiện mẹo này như sau:

  • Bước 1: Viết lại phương trình hóa học dưới dạng nguyên tử đơn
  • Bước 2: Suy luận số của nguyên tử từ chất thành phẩm
  • Bước 3: Trả lại dạng ban đầu của các chất tham gia PTHH

Ví dụ:

Cân bằng phương trình phản ứng cho khí lưu huỳnh tác dụng với khí ôxi.

S + O2 → SO2

Bước 1: Giản lược PTHH:

S + O →SO2

Bước 2: Suy luận

Để tạo thành một phân tử khí lưu huỳnh đi-ô-xit cần một nguyên tử khí lưu huỳnh và hai nguyên tử khí ôxi:

S + 2O → SO2

Tuy nhiên, một phân tử ôxi bao giờ cũng gồm hai nguyên tử của nguyên tố ôxi liên kết với nhau. Do vậy, số nguyên tử ôxi cần thiết để tham gia phản ứng tạo thành hợp chất lưu huỳnh đi-ô-xit là 1.

Bước 3: Khôi phục PTHH ban đầu:

S + O2 → SO2

Mẹo cân bằng phương trình hóa học: Mẹo nguyên tử nguyên tố

Hóa trị của một nguyên tử hoặc nguyên tố có thể dễ dàng tìm được trong bảng hóa trị các nguyên tố hóa học. Hóa trị tác dụng được hiểu là hóa trị của 1 nguyên tử hoặc 1 nhóm nguyên tử của các nguyên tố trong chất tham gia (CTG) và chất sản phẩm (CSP) của phản ứng.

Bạn đừng “sợ” mẹo cân bằng phương trình hóa học này sẽ khó nhé. Chúng mình có thể củng cố được khái niệm liên quan đến hóa trị, cách tính, cách nhớ hóa trị thường gặp của các nguyên tố đấy.

Các bước để thực hiện mẹo này như sau:

  • Bước 1: Xác định hóa trị tác dụng
  • Bước 2: Tìm bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) của các hóa trị tác dụng, sau đó lấy BSCNN chia cho các hóa trị ta được các hệ số:
  • Bước 3: Thay vào phương trình phản ứng (PTPƯ)

Ví dụ:

Cân bằng phương trình phản ứng cho Bari clorua tác dụng với Sắt(III) sunfat tạo ra Bari sunfat và Sắt(III) clorua.

Bước 1: Xác định hóa trị tác dụng

BaCl2 + Fe2(SO4)3 → BaSO4 + FeCl3

BaCl2: II – I

Fe2(SO4)3: III – II

BaSO4: II – II

FeCl3: III – I

\=> Hóa trị tác dụng của PTPƯ: II – I – III – II – II – II – III – I

Bước 2: Tìm BSCNN của các hóa trị tác dụng

Ta có BSCNN(1, 2, 3) = 6

Lấy BSCNN chia cho các hóa trị tác dụng ở trên ta được các hệ số:

6/II = 3;

6/III = 2;

6/I = 6

Bước 3: Thay vào phản ứng hóa học

3BaCl2 + Fe2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2FeCl3

  • Xem thêm: Hóa học không còn khó nhọc với 5 bước học tốt cực xịn

Mẹo cân bằng phương trình hóa học: Mẹo dùng hóa trị tác dụng

Mẹo dùng hệ số phân số

Mẹo cân bằng phương trình hóa học thứ ba sử dụng hệ số phân số. Nghe có vẻ hơi phức tạp đúng không nào? Chúng mình hãy đọc các bước thật cẩn thận và xem xét ví dụ để dễ hiểu hơn nhé!

  • Bước 1: Đặt các hệ số vào các công thức của các chất tham gia phản ứng sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau (không cần phân biệt hệ số là số nguyên hay là phân số)
  • Bước 2: Khử mẫu số chung tất cả các hệ số (đang ở dạng phân số chuyển thành số tự nhiên)

Ví dụ: Cân bằng phản ứng cho khí ôxi tác dụng với Phốt pho.

Bước 1: Đặt hệ số để cân bằng: (5/2)O2 + 2P → P2O5

Bước 2: Nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất để khử các phân số:

(2×5/2)O2 + (2×2)P → 2P2O5

hay 5O2 + 4P → 2P2O5

Mẹo cân bằng phương trình hóa học: Mẹo dùng hệ số phân số

Hóa học chẳng hề dễ dàng, nhưng ngoài những mẹo cân bằng phương trình Hóa học ở trên, Blog HOCMAI mách bạn cách học giỏi Hóa thần tốc: tham gia các khóa học trên App HOCMAI. Ứng dụng học trực tuyến này không chỉ có các bài giảng từ các giáo viên trường TOP mà còn có những đề kiểm tra, ôn thi có đáp án chi tiết MIỄN PHÍ. Hãy tải App ngay hôm nay để ẵm trọn điểm 9, 10 môn Hóa nào!

Trên đây là bài viết về mẹo cân bằng phương trình Hóa học phần 1 do Blog HOCMAI tổng hợp. Bạn hãy đón đọc phần 2 để khám phá thêm 3 mẹo cân bằng PTHH nữa nhé. Blog HOCMAI chúc bạn học giỏi!

Phương pháp cân bằng một số phương trình hóa học từ dễ đến khó, đầy đủ ngắn gọn và dễ hiểu.

Phương pháp cân bằng một số phương trình hóa học

Một số lý thuyết cần nhớ:

Các bước cân bằng phương trình hóa học:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.

Bước 3: Viết thành phương trình hóa học.

Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình hóa học sau đây:

Fe + HCl ---> FeCl2 + H2

Hướng dẫn giải chi tiết:

Bước 1:

Fe + HCl ---> FeCl2 + H2 (1)

Bước 2:

(1) VP có chứa 2 nguyên tử Cl => Thêm 2 vào phân tử HCl

Bước 3:

Ta có phương trình hoàn chỉnh:

Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2

Ví dụ 2: Cân bằng phương trình hóa học sau đây:

CaCO3 + HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O (2)

Hướng dẫn giải chi tiết:

Bước 1:

CaCO3 + HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O

Bước 2:

(2) VP có chứa 2 nguyên tử Cl => Thêm 2 vào phân tử HCl

Bước 3:

Ta có phương trình hoàn chỉnh:

CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O

Ví dụ 3: Cân bằng phương trình hóa học sau đây:

Fe(OH)3 + H2SO4 -- > Fe2(SO4)3 + H2O

Hướng dẫn giải chi tiết:

Bước 1:

Fe(OH)3 + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + H2O (3)

Bước 2:

(3) VP có 3 nhóm SO4 => Thêm 3 vào phân tử H2SO4

(3) VP có 2 nguyên tử Fe => Thêm 2 vào phân tử Fe(OH)3

Bước 3:

Ta có phương trình hoàn chỉnh:

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

Ví dụ 4: Cân bằng phương trình hóa học sau đây:

P + O2 ---> P2O5

Hướng dẫn giải chi tiết:

Bước 1:

P + O2 ---> P2O5

Bước 2:

+ Ta xét VP có 5 nguyên tử O; VT có 2 nguyên tử O

Đối với phương trình như này, ta sẽ lấy bội chung nhỏ nhất

BCNN của 2 và 5 là 10

\=> Thêm 5 vào phân tử O2; thêm 2 vào phân tử P2O5

Bước 3:

4P + 5O2 → 2P2O5

Ví dụ 5: Cân bằng phương trình hóa học sau:

KOH + Mg3(PO4)2 -- > K3PO4 + Mg(OH)2

Hướng dẫn giải chi tiết:

Bước 1:

KOH + Mg3(PO4)2 -- > K3PO4 + Mg(OH)2

Bước 2:

- VT có 2 nhóm PO4 => Thêm 3 vào K3PO4

- Thêm 6 vào KOH; và thêm 3 vào Mg(OH)2

Bước 3:

Ta có phương trình hoàn chỉnh:

6KOH + Mg3(PO4)2 → 2 K3PO4 + 3Mg(OH)2

Loigiaihay.com

Một số bài tập điển hình về mol có lời giải

Phương pháp giải một số bài tập điển hình về mol đầy đủ các dạng từ dễ đến khó có đáp án và lời giải chi tiết

Chủ đề