Cách bấm @ trên bàn phím máy tính

Trong công việc và học tập hàng ngày chúng ta dễ dàng bắt gặp ký tự @ – đọc là a còng. Ký tự @ được sử dụng phổ biến trong email, mạng xã hội và nhiều ứng dụng tiện ích khác. Nhưng bởi vì @ là một ký tự đặc biệt vì thế bạn không thể gõ theo cách thông thường trên bàn phím. Vậy nên bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cho bạn cách gõ chữ @ trên laptop Dell, HP, Asus.

Các trường hợp cần gõ chữ a còng – @

– Soạn thảo địa chỉ email.

Ví dụ: (@ – a còng lúc này có nghĩa là at – tại địa chỉ).

– Dùng để đặt password giúp tăng tính bảo mật.

Ví dụ: matkhaunayratdai@

– Soạn thảo văn bản trên Word.

– Tạo các hình vui nhộn.

Ví dụ: @ – @

– Biểu cảm khi chat cùng bạn bè: gõ chữ a còng @@ vào sau câu nói khi muốn bày tỏ sự ngạc nhiên với tin nhắn của người kia.

– Nhắc đến bạn bè trên mạng xã hội Facebook, Zalo, Telegram…: gõ chữ a còng @ rồi đánh tên của người mà bạn muốn nhắc đến. Người được nhắc đến sẽ nhận được thông báo để vào xem bài viết của bạn.

Về cách gõ chữ @ trên máy tính Dell, cách gõ chữ @ trên máy tính Hp thì cũng khá là tương tự nhau, bạn hãy theo dõi ở phần tiếp theo của bài viết.

Cách gõ chữ @ trên máy tính, laptop bằng bàn phím

Cách gõ chữ @ trên laptop, máy tính bằng bàn phím rất đơn giản.

Cách gõ phím a còng bằng bàn phím

Để gõ chữ a còng, bạn sẽ dùng đến tổ hợp phím Shift + phím 2 trên dãy phím ngang (lưu ý không phải phím 2 ở khu NumPad). Nhấn và giữ đồng thời hai phím này và ký tự @ sẽ hiển thị ngay lên màn hình laptop, máy tính.

Test keyboard – 6 web test bàn phím free cho laptop, PC nhanh nhất

Cách gõ chữ @ trên máy tính bằng bàn phím ảo

Nếu bạn không thể thực hiện cách đánh chữ a còng trên máy tính bằng bàn phím, do phím hỏng hoặc đơn giản là bạn không làm được thì hãy tham khảo cách gõ chữ a còng bằng bàn phím ảo xem sao nhé.

Cách gõ chữ a còng trên máy tính thì cũng vô cùng đơn giản:

– Nhập osk vào ô tìm kiếm trên màn hình Windows và bấm vào osk.exe trên Windows 7 hoặc là On-screen keyboard trên Windows 10.

– Dùng chuột hoặc bàn phím nhấn Shift + 2 sẽ viết được @

Cách gõ chữ @ trên máy tính bằng copy

Một cách gõ chữ a còng trên laptop khá hữu ích nếu bàn phím của bạn bị hỏng hay bị liệt đó là bạn có thể dùng cách copy ký tự @ từ văn bản khác.

Đơn giản thôi, bạn hãy tìm một văn bản hoặc website bất kỳ có chứa ký tự “@”, bôi đen @, nhấn Ctrl + C hoặc bấm chuột phải chọn Copy rồi dán vào nơi cần gõ chữ a còng bằng tổ hợp Ctrl + V hoặc bấm chuột phải chọn Paste.

Hướng dẫn khắc phục lỗi không thể gõ chữ a còng

Nếu bạn không thể áp dụng cách gõ chữ @ trên máy tính mà chúng mình giới thiệu ở trên thì có thể là do bạn đang để chế độ ngôn ngữ không phù hợp. Hãy thử làm theo hướng dẫn sau để khắc phục vấn đề này.

Bước 1: Mở Control Panel

Bạn nhấn phím Windows hoặc nhấn vào nút Start ở góc trái màn hình rồi gõ “Control Panel”, lựa chọn hiện ra bạn bấm Control Panel.

Mở Control Panel

Kí hiệu phi Ø là gì? Cách viết, chèn kí hiệu phi trong word, excel, cad

Bước 2: Thay đổi ngôn ngữ

Tại giao diện của Control Panel, bạn chọn mục Clock and Region.

Chọn mục Clock and Region

Cửa sổ Region xuất hiện, ở mục Format bạn nhấn nút mũi tên để tên các quốc gia xuất hiện. Lúc này bạn hãy chọn English (United States).

chọn English

Để kiểm tra liệu bàn phím của mình đã có thể gõ chữ a còng hay chưa, bạn mở Notepad, Word hoặc bất kỳ trình duyệt nào lên và gõ @. Nếu thành công tức là bạn đã có thể áp dụng cách gõ chữ @ trên máy tính rồi đấy.

Trên đây là cách gõ chữ @ trên máy tính, laptop Dell, HP, ASUS và nhiều loại máy tính khác. Bởi vì ký tự a còng – @ đóng vai trò quan trọng trong các công việc hằng ngày, việc nắm rõ cách đánh chữ a còng trên laptop sẽ rất hữu ích cho bạn trong công việc cũng như học tập. Chúc các bạn thành công áp dụng được cách gõ chữ @ trên máy tính ngay từ lần đầu nhé.

Cách Sử Dụng Bàn Phím Của Máy Tính

Trung tâm tin học key xin giới thiệu cho bạn bài viết “Cách Sử Dụng Bàn Phím Máy Tính” dành cho các bạn thường xuyên làm việc và sử dụng máy tính. Bàn phím (keyboard) là thiết bị giao tiếp cơ bản giữa người dùng với máy tính và là thiết bị rất quan trọng không thể thiếu, nếu thiếu nó máy tính sẽ báo lỗi và không khởi động lên được. Trung tâm tin hoc key hi vọng bài viết dưới đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc sử dụng sử dụng bàn phím máy tính hơn. Chúc bạn thành công !

Các phím thông dụng trên bàn phím

  • Phím ký tự: Dùng để nhập các ký tự được ký hiệu trên phím.
  • Phím dấu: Dùng để nhập các dấu được ký hiệu trên phím, các phím có 2 ký tự được dùng kèm với phím Shift (xem phím Shift).
  • Phím số: Dùng để nhập các ký tự số, các phím có 2 ký tự được dùng kèm với phím Shift (xem phím Shift)

Các phím chức năng

  • Từ phím F1 đến F12 được dùng để thực hiện một công việc cụ thể và được qui định tùy theo từng chương trình.

Các phím đặc biệt

  • Esc (Escape): Hủy bỏ (cancel) một hoạt động đang thực hiện, thoát ra khỏi một ứng dụng nào đó đang hoạt động.
  • Tab: Di chuyển dấu nháy, đẩy chữ sang phải một khoảng rộng, chuyển sang một cột hoặc Tab khác.
  • Caps Lock : Bật/tắt chế độ gõ chữ IN HOA (đèn Caps lock sẽ bật hoặc tắt tương ứng theo chế độ)
  • Enter: Phím dùng để ra lệnh thực hiện một lệnh hoặc chạy một chương trình đang được chọn.
  • Space Bar: Phím tạo khoảng cách giữa các ký tự, trong một số trường hợp phím này còn được dùng để đánh dấu vào các ô chọn. Lưu ý mỗi khoảng cách cũng được xem là một ký tự, gọi là ký tự trắng hay trống.
  • Backspace: Lui dấu nháy về phía trái một ký tự và xóa ký tự tại vị trí đó nếu có.
  • Các phím Shift, Alt (Alternate), Ctrl (Control) là phím tổ hợp chỉ có tác dụng khi nhấn kèm với các phím khác, mỗi chương trình sẽ có qui định riêng cho các phím này.
  • Đối với phím Shift khi nhấn và giữ phím này sau đó nhấn thêm phím ký tự để gõ chữ IN HOA mà không cần bật Caps lock, hoặc dùng để gõ các ký tự bên trên đối với phím có 2 ký tự.
  • Phím Windows: Mở menu Start của Windows và được dùng kèm với các phím khác để thực hiện một chức năng nào đó.
  • Phím Menu: Có tác dụng giống như nút phải chuột.

Các phím điều khiển màn hình hiển thị

  • Print Screen(Sys Rq) : Chụp ảnh màn hình đang hiển thị và lưu vào bộ nhớ đệm Clipboard, sau đó, có thể dán (Paste) hình ảnh này vào bất cứ ứng dụng nào hỗ trợ hình ảnh, hay các trình xử lý đồ họa (Paint, Photoshop,...). Ở các chương trình xử lý đồ họa, chọn New trong trình đơn File và dùng lệnh Paste trong trình đơn Edit (hay dùng tổ hợp phím Ctrl+V) để dán hình ảnh vừa chụp vào ô trắng để xử lý nó như một ảnh thông thường.
  • Scroll Lock: Bật/tắt chức năng cuộn văn bản hay ngưng hoạt động của một chương trình. Tuy nhiên, nhiều ứng dụng hiện nay không còn tuân lệnh phím này nữa. Nó bị coi là "tàn dư" của các bàn phím IBM PC cũ. Đèn Scroll Lock hiển thị trạng thái bật/tắt của nút.
  • Pause (Break) : Có chức năng tạm dừng một hoạt động đang thực hiện, một ứng dụng nào đó đang hoạt động.

Các phím điều khiển trang hiển thị

 

  • Insert (Ins) : Bật/tắt chế độ viết đè (Overwrite) trong các trình xử lý văn bản.
  • Delete (Del) : Xóa đối tượng đang được chọn, xóa ký tự nằm bên phải dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản.
  • Home: Di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong các chương trình xử lý văn bản.
  • End: Di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong các chương trình xử lý văn bản.
  • Page Up (Pg Up): Di chuyển màn hình lên một trang trước nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình.
  • Page Down (Pg Dn): Di chuyển màn hình xuống một trang sau nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình.

Các phím mũi tên

  • Chức năng chính dùng để di chuyển (theo hướng mũi tên) dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản, điều khiển di chuyển trong các trò chơi.

Cụm phím số

  • Num Lock: Bật hay tắt các phím số, đèn Num Lock sẽ bật hoặc tắt theo trạng thái của phím này. Khi tắt thì các phím sẽ có tác dụng được ký hiệu bên dưới.
  • Các phím số và phép tính thông dụng có chức năng giống như máy tính cầm tay. Lưu ý dấu chia là phím /, dấu nhân là phím * và dấu bằng (kết quả) là phím Enter.

Các đèn báo

  • Các đèn báo tương ứng với trạng thái bật/tắt của các nút Num Lock, Caps Lock, Scroll Lock.

Các dấu chấm nổi

  • Các dấu chấm nằm trên phím FJ giúp người dùng định vị nhanh được vị trí của hai ngón trỏ trái và phải khi sử dụng bàn phím bằng 10 ngón tay.
  • Dấu chấm nằm trên phím số 5 bên cụm phím số giúp định vị ngón giữa tại vị trí số 5 khi thao tác.

Các chức năng khác

  • Đối với bàn phím có các phím hỗ trợ Media và Internet, các phím này được sử dụng như các lệnh trong các chương trình Media (xem phim, nghe nhạc,...) và Internet (duyệt Web, Email,...).
  • Nếu bàn phím có thêm các cổng USB, Audio (âm thanh) thì dây cắm của các cổng này phải được cắm vào các cổng tương ứng trên máy vi tính.
  • Ngoài ra một số bàn phím có các phím đặc biệt cần phải được cài đặt chương trình điều khiển (Driver) trong dĩa CD kèm theo để hoạt động.

Trên đây chỉ là chức năng chính và thông dụng của bàn phím, một số chương trình có thể thay đổi và qui định lại các chức năng này. (xem thêm bài Các phím tắt thường được dùng khi sử dụng máy vi tính).

Theo Buaxua.vn

Trung tâm TIN HỌC KEY rất hân hạnh được chia sẻ với các bạn kiến thức về phần cứng máy tính. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với các bạn đọc.

Nếu bạn quan tâm đến khóa học sửa chữa máy tính bạn vui lòng NHẤP VÀO ĐÂY để xem chi tiết về khóa học và NHẤP VÀO ĐÂY để gửi thắc mắc hoặc đóng góp ý kiến với chúng tôi.

Trung tâm TIN HỌC KEY

ĐC: 203-205 Lê Trọng Tấn – Sơn Kỳ - Tân Phú – TPHCM

ĐT: (028) 22 152 521

Web: key.com.vn

Các bài viết liên quan

Các biện pháp xử lý máy tính của bạn bị nóng

Cách khắc phục khi windows không khởi động

Nguyên nhân máy tính bị chậm

8 công dụng không ngờ của Task Manager

6 bước để tăng dung lượng lưu trữ cho máy tính

Chức năng dọn dẹp của Registry

Các mẹo khi nhận biết lỗi của máy tính

Video liên quan

Chủ đề