Các loại mệnh đề phần chia theo cấu trúc trong tiếng Anh

Mệnh đề trong câu là một trong những mảng kiến thức tiếng Anh căn bản nhưng lại vô cùng quan trọng. Tiếng Anh Thật Dễ sẽ giúp các bạn hiểu về mệnh đề (clause) một cách đơn giản.

Định nghĩa về mệnh đề trong tiếng Anh

Mệnh đề trong tiếng Anh là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ đã chia là động từ hòa hợp với chủ từ của nó về ngôi và số.

Ví dụ: This is the man Lan saw yesterday. (Đây là người đàn ông Lan đã nhìn thấy ngày hôm qua).

Câu này có 2 mệnh đề

  • (1) This is the man (động từ chia là is).
  • (2) Lan saw yesterday (động từ đã chia là saw).

Các loại mệnh đề

1. Mệnh đề chính

Mệnh đề chính là mệnh đề mà ý nghĩa của nó không phụ thuộc vào một mệnh đề khác trong cùng một câu. Trong một câu, có thể có hai hoặc nhiều mệnh đề chính. Chúng được nối với nhau bằng liên từ kết hợp (coordinating conjunction).

Ví dụ: He smiled when he saw his wife. (Anh ấy mỉm cười khi thấy vợ mình).

Trong cùng một câu, các mệnh đề chính có thể cách nhau bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy.

Ví dụ: The class is over, all the pupils go out of the room. (Lớp học kết thúc, tất cả học sinh đi ra khỏi phòng).

2. Mệnh đề phụ

Mệnh đề phụ là mệnh đề không thể đứng riêng một mình. Ý nghĩa của nó phụ thuộc vào mệnh đề chính.

Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ được liên kết với mệnh đề chính bằng:

– Các đại từ liên hệ: who, whom, which, whose, that, …

Ví dụ: The girl who works at the cafe is John’s sister. Cô gái đó làm việc tại quán cà phê là em gái của John.

– Các phó từ liên hệ: why, when, where.

Ví dụ: I remember the house where I was born. Tôi nhớ ngôi nhà nơi tôi đã sinh ra.

– Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until, if, unless, wherever, whenever

Ví dụWhen we lived in town we often went to the theatre. Lúc chúng tôi sống trong thị trấn chúng tôi thường đi đến nhà hát.

3. Các loại mệnh đề

Có 3 loại mệnh đề phụ:

Mệnh đề tính ngữ: có chức năng như một tính từ, để phẩm định cho danh từ được trước nó. Các mệnh đề này thường bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose, hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.

Ví dụ:

  • This is the bicycle that I would like to buy. Đây là chiếc xe đạp mà tôi muốn mua.
  • The man who saw the accident yesterday is my neighbor. Người đàn ông đã chứng kiến ​​vụ tai nạn ngày hôm qua là hàng xóm của tôi.

Mệnh đề trạng ngữ: làm chức năng của một trạng từ hay phó từ.

Mệnh đề gồm: Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích, mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức, mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả, mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản, mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh, mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện.

Ví dụ:

  • If it rains we shall stay at home. Nếu trời mưa chúng ta sẽ ở nhà.
  • Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat. Một số người ăn để họ có thể sống. Những người khác dường như sống để họ có thể ăn.
  • Sit wherever you like. Ngồi bất cứ nơi nào bạn muốn.
  • He sold the car because it was too small. Ông ta đã bán chiếc xe bởi vì nó quá nhỏ.
  • He came after night had fallen. Ông ta đã đến sau khi đêm xuống.
  • You look as if you have seen a ghost. Anh nhìn cứ như thể anh thấy một bóng ma vậy đó.
  • The coffee is so hot that I can’t drink it. Cà phê rất nóng mà tôi không thể uống nó.
  • Rich as he is, he never gives anybody anything. Giàu như ông ta vậy mà ông ta chưa từng cho ai cái gì.
  • This exercise is not so easy as you think. Bài tập này không quá dễ như bạn tưởng đâu.

Mệnh đề danh từ: Mệnh đề danh từ làm chức năng của một danh từ: Làm tân ngữ của động từ, chủ từ của động từ; Tân ngữ cho giới từ; bổ ngữ cho câu; đồng cách cho danh từ.

Ví dụ:

  • It seems that the company has made a mistake in its marketing strategy. Có vẻ như công ty đã mắc sai lầm trong chiến lược tiếp thị của nó.
  • That a majority of shareholders didn’t attend the meeting is natural. Đa số cổ đông không đến tham dự buổi họp là điều bình thường thôi.
  • We know that the astronauts were very tired after their long trip. Chúng ta biết rằng các phi hành gia đã rất mệt mỏi sau chuyến đi dài.

Tiếng Anh Thật Dễ hi vọng những kiến thức ngữ pháp này sẽ giúp các bạn hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về Mệnh đề trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt!

* Kiểm tra email để xác nhận đăng ký

Các mệnh đề trong tiếng Anh được coi là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng. Đây là dạng xuất hiện khá nhiều trong các dạng bài thi, bài kiểm tra tiếng Anh. Vậy mệnh đề trong tiếng Anh là gì? Có những loại mệnh đề nào?,… Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu một cách chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm:

Mệnh đề trong tiếng Anh là gì?

Mệnh đề trong tiếng Anh được gọi là 1 nhóm các từ chứa chủ từ và 1 động từ đã được chia. Thế nhưng, không phải bao giờ cũng sẽ được coi là 1 câu có cấu trúc ngữ pháp đầy đủ. Các mệnh đề trong tiếng Anh có thể là 1 mệnh đề độc lập (hay được gọi là mệnh đề chính) hoặc mệnh đề phụ thuộc (được gọi là mệnh đề phụ).

Ví dụ:

  • When we lived in that city, we always went to restaurant.

Khi chúng tôi sống ở thành phố đó, chúng tôi luôn luôn đi tới nhà hàng.

Ở câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề được in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ.

  • I will agree your idea because i like it.

Tôi sẽ đồng ý với ý tưởng của bạn, bởi vì tôi thích nó.

Ở câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề được in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ.

Các mệnh đề trong tiếng Anh

Dưới đây là các mệnh đề trong tiếng Anh thường gặp nhất:

  • Mệnh đề độc lập
  • Mệnh đề phụ thuộc

Các loại mệnh đề trong tiếng Anh đều sẽ có những đặc điểm riêng biệt và khác nhau, đồng thời mỗi mệnh đề còn bao gồm các loại mệnh đề khác nữa. Để có thể hiểu rõ hơn về kiến thức dành cho từng loại mệnh đề trong tiếng Anh, cùng chúng mình khám phá chi tiết ngay sau đây:

Các loại mệnh đề trong tiếng Anh

1. Mệnh đề độc lập trong tiếng Anh

Mệnh đề độc lập (hay còn được gọi: Independent Clauses), là 1 cụm bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ. Mệnh đề này có thể đứng độc lập giống như 1 câu đơn giản hay 1 phần của câu đa mệnh đề. Những liên từ như: or, nor, for, but, and hay yet thông thuwòng sẽ được sử dụng nhằm để liên kết các vế bằng nhau như 2 mệnh đề độc lập. Hãy nhớ rằng, đứng trước chúng thường sẽ là dấu phẩy.

Ví dụ:

  • We will have a meeting in July, or in October we will hold a meeting.

Chúng ta sẽ có một cuộc họp vào tháng 7, hoặc vào tháng 10 chúng ta sẽ tổ chức một cuộc họp.

  • Today it rains heavily but I still go to school.

Hôm nay trời mưa to nhưng tôi vẫn đi học.

2. Mệnh đề phụ thuộc trong tiếng Anh

Mệnh đề phụ thuộc (hay còn được gọi: Dependent Clauses), là 1 cụm bao gồm cả chủ ngữ và động từ, tuy nhiên không thể đứng 1 mình giống như 1 câu đồng thời sẽ bị phụ thuộc về ngữ nghĩa.

A. Mệnh đề trạng ngữ

Đây là mệnh đề trong tiếng Anh thuộc loại mệnh đề phụ, thường bắt đầu với những liên từ phụ thuộc như: although, when, if, because, as if, until,… mệnh đề trạng ngữ sẽ trả lời đối với những câu hỏi kiểu dạng: Tại sao? Khi nào? Làm sao? Trong bất kì tình huống/ ngữ cảnh nào?

Ví dụ:

  • I go out with my friends although it rains.

Tôi ra ngoài chơi với bạn của tôi mặc dù trời mưa.

  • I will buy it because she likes it.

Tôi sẽ mua nó bởi vì cô ta thích nó.

  • I will call you when i come back home.

Tôi sẽ gọi cho bạn khi nào tôi quay trở về nhà.

Xem thêm:

B. Mệnh đề danh từ

Đối với mệnh đề danh từ thì sẽ mang chức năng tương tự 1 danh từ. Mệnh đề này có thể đóng vai trò là 1 chủ từ, hoặc đối tượng bổ sung ở 1 câu. Mệnh đề danh từ thông thường sẽ được bắt đầu với những từ: when, which, who, where, why, whether, that, how.

Ví dụ:

  • What i saw at the photos of quality was perfect. I really like it.

Những gì tôi thấy ở bức ảnh về chất lượng quá hoàn hảo. Tôi thực sự thích nó đấy.

  • Where i came this morning was a beautiful.

Nơi mà tôi đã đến vào sáng nay là một nơi tuyệt đẹp.

Mệnh đề tiếng Anh

C. Mệnh đề tương đối (Mệnh đề tính ngữ)

Đây là một mệnh đề giống như 1 tính từ nhằm để bổ sung ngữ nghĩa đối với danh từ hoặc đại từ trước nó (còn được gọi là tiền tố). Mệnh đề tương đối này được bắt đầu với những đại từ tương đối: who, when, whose, where, whom, whoever, which, that,… đồng thời cũng là chủ thể của cả mệnh đề.

Ví dụ:

  • That is a restaurant that we came here last month.

Kia là nhà hàng mà chúng tôi đã đến đó vào tháng trước.

  • In Da Nang my girlfriend met her ex-boyfriend that she hadn’t seen in months.

Tại Đà Nẵng, bạn gái tôi đã gặp lại người yêu cũ của cô ấy sau nhiều tháng không gặp.

Bài tập về các mệnh đề trong tiếng Anh có đáp án

Để ôn tập lại kiến thức lý thuyết về các loại mệnh đề trong tiếng Anh ở trên, hãy cùng Step Up thực hành một số mẫu câu dưới đây nhé.

1. It doesn’t matter ……. We rest or not.

A. If                         

B. When                           

C. That                                     

D. Whether

2. …….. I can’t understand is …….. he wants to change his mind.

A. What/that             

B. Which/what                       

C. What/why                                 

D. That/that

3. …….. I was free that day.

A. It happened to                            

B. That happened

C. It that happened                           

D. It was happened that

4. He …… you’re not going abroad.

A. Surprised that                             

B. Is surprised whether 

C. Is surprised that                   

D. Surprised at

5. I wonder how much …….. .

A. Cost the coat                               

B. Does the coat cost

C. The coat is cost                           

D. The coat costs

6. ……. I have will be yours soon or later.

A. No matter what                           

B. Wheather

C. Whatever                                      

D. That

7. ……. in the news that the Viet Nam Minister will arrive in Hong Kong next Friday.

A. It says                

B. It is said                           

C. It has said                           

D. He is said

8. ……. we go swimming every day ……. us a lot of good.

A. If/do                    

B. That/do                              

C. That/does                                

D. If/does

9. Is this ……. we met them yesterday?

A. Place               

B. Where                                  

C. Place in which                    

D. Place which

10. We all know the truth ……. there are water air and the sunlight there are living things.

A. Where                

B. That wherever                           

C. That                                     

D. Wherever

Đáp án:

Bài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất kiến thức về các mệnh đề trong tiếng Anh. Hi vọng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về từ loại mệnh đề tiếng Anh và dễ dàng sử dụng trong văn viết hoặc giao tiếp hàng ngày. Đừng quên tìm hiểu và học tập các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh để có cho mình một nền tảng ngữ pháp thật là chắc nhé.

Video liên quan

Chủ đề