Các chính sách dành cho sinh viên

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC ĐỐI VỚI SINH VIÊN NHẬP HỌC NĂM 2019

Thực hiện sứ mệnh đào tạo và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực trung du, miền núi phía Bắc và cả nước. Với phương châm  “đảm bảo quyền được tham gia giáo dục và đào tạo nghề một cách bình đẳng cho những đối tượng thiệt thòi, bao gồm người khuyết tật, các dân tộc bản địa, và trẻ em dễ bị tổn thương hay bị hại”. Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên dành nhiều chính sách ưu đãi đối với tân sinh viên nhập học năm 2019.

Trường Đại học Khoa học vui mừng chào đón tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo tại Trường.

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

1. Miễn 100% học phí cho các đối tượng:

- Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo;

- Người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn;

- Người tàn tật, khuyết tật thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo;

- Đối tượng được bảo trợ xã hội không có nguồn nuôi dưỡng;

- Người có công và thân nhân người có công với cách mạng.

2. Giảm 70% học phí cho đối tượng: là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

3. Giảm 50% học phí cho đối tượng: là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

4. Hỗ trợ 1.490.000 vnđ/tháng cho sinh viên người dân tộc rất ít người.

5. Hỗ trợ 894.000 đ/tháng chi phí học tập cho người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.

6. Trợ cấp từ 100.000đ - 140.000 đ/tháng cho các đối tượng:

- Người dân tộc ít người ở vùng cao;

- Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;

- Tàn tật (khả năng lao động suy giảm từ 41% trở lên), gặp khó khăn về kinh tế;

- Có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó trong học tập.

7. Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt sẽ được xét cấp học bổng khuyến khích theo kỳ trị giá lên tới 3.750.000đ/1 học kỳ và hàng trăm suất học bổng có giá trị khác do các doanh nghiệp trao tặng cho sinh viên nghèo vượt khó, sinh viên có thành tích học tập tốt dịp khai giảng, bế giảng hàng năm.

12:12, 27/11/2020

Ngày 01/7/2020, Luật Giáo dục 2019 đã có hiệu lực thi hành, kèm với đó là nhiều chính sách mới cũng được áp dụng. Phạm vi bài viết này sẽ đề cập đến các chế độ, chính sách cơ bản mà người học được hưởng kể từ ngày Luật Giáo dục 2019 có hiệu lực.

Các chế độ, chính sách cơ bản đối với người học theo Luật Giáo dục 2019 (Ảnh minh họa)

1. Tín dụng giáo dục

Điều 84 Luật Giáo dục 2019 quy định Nhà nước có chính sách tín dụng ưu đãi về lãi suất, điều kiện và thời hạn vay tiền để người học có điều kiện học tập. Khuyến khích xã hội hóa hoạt động tín dụng giáo dục.

Thực tế, Chương trình tín dụng đối với học sinh, sinh viên (HSSV) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt lần đầu tiên tại Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007, với mục tiêu sử dụng nguồn lực của Nhà nước để cung cấp tín dụng ưu đãi cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn học tập, thực hiện công bằng xã hội, bảo đảm không để HSSV nào phải bỏ học vì khó khăn về kinh tế. Mức vay thời điểm năm 2007 là 800.000 đồng/HSSV, hiện nay đã tăng lên mức 2,5 triệu/tháng/HSSV theo Quyết định 1656/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Đây có thể nói là một bước điều chỉnh khá mạnh mức vay đối với HSSV trong 12 năm qua, mặc dù chưa thể đáp ứng được nhu cầu của HSSV và mức học phí hiện hành nhưng đã thể hiện được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, Thủ tướng Chính phủ nói riêng và các Bộ, ngành liên quan đối với chương trình này.

Tất cả đối tượng được vay tiếp cận với nguồn vốn tín dụng khá đơn giản. Hằng năm, Bộ GDĐT đều có văn bản yêu cầu các cơ sở đào tạo tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các chính sách đến toàn bộ các HSSV, trên cơ sở đó tổng hợp nhu cầu và ký các giấy tờ xác nhận để HSSV được vay vốn.

Các phụ huynh sẽ trực tiếp đứng ra làm thủ tục cho con em mình. Toàn bộ thủ tục vay vốn được Ngân hàng Chính sách phổ biến đến tận hộ gia đình và các thủ tục giải ngân rất thuận lợi cho HSSV

2. Học bổng, trợ cấp xã hội, miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt

Nhà nước có chính sách cấp học bổng khuyến khích học tập cho học sinh đạt kết quả học tập xuất sắc ở trường chuyên, trường năng khiếu và người học có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học; cấp học bổng chính sách cho sinh viên hệ cử tuyển, học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú, người học trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật.

Nhà nước cũng có chính sách trợ cấp và miễn, giảm học phí cho người học là đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ mồ côi, trẻ em không nơi nương tựa, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo:

  • Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển; học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật: Mức học bổng bằng 80% mức lương cơ sở/tháng;

  • Đối với học viên là thương binh thuộc hộ nghèo học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật: Mức học bổng bằng 100% mức lương cơ sở/tháng.

Bên cạnh các chính sách hỗ trợ, Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân cấp học bổng hoặc trợ cấp cho người học theo quy định của pháp luật. Các nhà trường đã chủ động thành lập Quỹ hỗ trợ sinh viên nghèo, sinh viên khó khăn. Sinh viên nghèo học giỏi còn được hưởng học bổng khuyến khích học tập với mức học bổng tối thiểu bằng mức học phí.

Bên cạnh đó, học sinh, sinh viên sư phạm cũng được hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt trong toàn khóa học thay vì việc không phải đóng học phí, ưu tiên xét cấp học bổng, trợ cấp xã hội như trước đây. Người được hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt sau 02 năm kể từ khi tốt nghiệp nếu không công tác trong ngành giáo dục hoặc công tác không đủ thời gian quy định thì phải bồi hoàn khoản kinh phí mà Nhà nước đã hỗ trợ. Thời hạn hoàn trả tối đa bằng thời gian đào tạo.

Tuy nhiên, những học sinh, sinh viên sư phạm đã được tuyển sinh trước 01/7/2020 sẽ không áp dụng theo quy định này mà tiếp tục được miễn học phí như trước đây.

3. Miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên

Học sinh, sinh viên được hưởng chế độ miễn, giảm giá vé khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định khi học sinh, sinh viên xuất trình thẻ học sinh, sinh viên. Bao  gồm:

  • Học sinh, sinh viên được giảm giá vé tàu hỏa, xe ô tô buýt;

  • Học sinh, sinh viên được giảm giá vé dịch vụ khi trực tiếp sử dụng các dịch vụ gồm: Bảo tàng, di tích lịch sử, thư viện, triển lãm

4. Chế độ cử tuyển

Nhà nước thực hiện tuyển sinh vào trung cấp, cao đẳng, đại học theo chế độ cử tuyển đối với học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người; học sinh là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chưa có hoặc có rất ít cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số; có chính sách tạo nguồn cử tuyển, tạo điều kiện thuận lợi để các đối tượng này vào học trường phổ thông dân tộc nội trú và tăng thời gian học dự bị đại học

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào nhu cầu của địa phương đề xuất, phân bổ chỉ tiêu cử tuyển; cử người đi học theo tiêu chuẩn, chỉ tiêu được duyệt; xét tuyển và bố trí việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.

Trước đây tại Điều 90 Luật Giáo dục 2005, những người được cử đi học theo chế độ cử tuyển phải chấp hành sự phân công công tác sau khi tốt nghiệp. Tuy nhiên hiện nay, theo khoản 3 Điều 87 Luật Giáo dục 2019 thì người học theo chế độ cử tuyển có trách nhiệm trở về làm việc tại địa phương nơi cử đi học; được xét tuyển và bố trí việc làm. Như vậy có thể thấy, Luật Giáo dục 2019 đã ấn định trách nhiệm quay trở về địa phương làm việc của các đối tượng này.

Đây cũng là quy định mới được sửa đổi, bổ sung tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019. Cụ thể, khoản 2 Điều 37 Luật này quy định, người học theo chế độ cử tuyển sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học được tuyển dụng công chức thông qua xét tuyển.

Đức Thảo

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:

Việc miễn giảm học phí cho sinh viên được thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong dịch vụ giáo dục, đào tạo.

  1. ĐỐI TƯỢNG MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

TT

Đối tượng

Ký hiệu

Mức miễn, giảm HP (%)

1

Anh hùng LLVT nhân dân; thương binh; bệnh binh; người hưởng chế độ chính sách như thương binh

AH; TB; BB

100

2

Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945

CCBCM

100

3

Con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

CAH

100

4

Con của anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

CAH

100

5

Con của liệt sỹ

CLS

100

6

Con của thương binh

CTB

100

7

Con của bệnh binh

CBB

100

8

Con của người hưởng chính sách như thương binh

CNTB

100

9

Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học

CĐHH

100

10

Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa

MOCOI

100

11

Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

DT-09

100

12

Sinh viên khuyết tật

TT

100

13

Sinh viên hệ cử tuyển

CT

100

14

Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo

DT-HN

DT-HCN

100

15

Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

DT-ĐBKK

70

16

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

TNLĐ

50

II. Hồ sơ miễn, giảm học phí
1. Sinh viên thuộc các đối tượng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

a.    Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 01.

  1. Bản sao chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công được xác định theo theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội.
  2. Bản sao công chứng giấy khai sinh của sinh viên.

2. Sinh viên thuộc đối tượng 10

  1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 01.
  2. Đơn xin trợ cấp xã hội mẫu 02
  3. Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

3. Sinh viên thuộc đối tượng 11

  1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 01.
  2. Đơn xin trợ cấp xã hội mẫu 02
  3. Đơn đề nghị hỗ trợ học tập theo mẫu 04
  4. Bản sao chứng thực Giấy khai sinh.
  5. Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc)

4. Sinh viên thuộc đối tượng 12

  1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 01
  2. Đơn xin trợ cấp xã hội mẫu 02
  3. Bản sao chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện.

5. Sinh viên thuộc đối tượng 14

  1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 01
  2. Đơn xin trợ cấp xã hội mẫu 02
  3. Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập theo mẫu 03
  4. Bản sao chứng thực Giấy khai sinh
  5. Bản sao chứng thực Giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND xã cấp

6. Sinh viên thuộc đối tượng 15

  1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 01
  2. Đơn xin trợ cấp xã hội mẫu 02
  3. Bản sao chứng thực Giấy khai sinh.
  4. Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc).

7. Sinh viên thuộc đối tượng 16

  1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 01
  2. Bản sao chứng thực Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp

Chú ý: Đối tượng chính sách số 14 nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, cận nghèo hàng kỳ. Các đối tượng còn lại chỉ nộp hồ sơ chính sách duy nhất 1 lần trong quá trình học tập.

ĐỐI TƯỢNG TCXH

DANH MỤC HỒ SƠ CẦN NỘP THEO ĐỐI TƯỢNG

Mức hưởng

Đối tượng 1: Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao (có hộ khẩu thường trú tại địa phương từ 03 năm trở lên)

- Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu); - Bản sao công chứng hộ khẩu;

- Bản sao công chứng giấy khai sinh.

840.000 đồng/kỳ

Đối tượng 2: Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa

- Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu);
- Giấy chứng tử của cha và mẹ (bản sao có công chứng) hoặc giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ của chính quyền địa phương. (Trường hợp sinh viên không có giấy chứng tử của cha và mẹ).

- Bản sao công chứng giấy khai sinh.

600.000 đồng/kỳ

Đối tượng 3: sinh viên là người tàn tật, khuyết tật gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định

- Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu);

- Bản sao công chứng Biên bản giám định y khoa.

- Giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường về hoàn cảnh kinh tế khó khăn.

600.000 đồng/kỳ

Đối tượng 4: Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ nghèo

- Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu); - Bản sao công chứng giấy chứng nhận hộ nghèo; hộ cận nghèo hoặc giấy xác nhận hộ nghèo; hộ cận nghèo của chính quyền địa phương;

- Có kết quả học tập >=2.0.

600.000 đồng/kỳ

Chú ý: Đối tượng chính sách số 4 nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, cận nghèo vào đầu học kỳ 2. Các đối tượng còn lại chỉ nộp hồ sơ chính sách duy nhất 1 lần trong quá trình học tập.

ĐỐI TƯỢNG

DANH MỤC HỒ SƠ CẦN NỘP

Mức hưởng

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo

  • Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013).
  • Bản sao công chứng hộ khẩu thường trú của gia đình.
  • Bản sao công chứng giấy khai sinh của sinh viên.
  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận hộ nghèo; hộ cận nghèo hoặc giấy xác nhận hộ nghèo; hộ cận nghèo của chính quyền địa phương.

Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinh viên; số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức

Lưu ý: Sinh viên đã làm hồ sơ MGHP thì chỉ cần nộp thêm Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập.

  1. HỖ TRỢ HỌC TẬP DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI

ĐỐI TƯỢNG

DANH MỤC HỒ SƠ CẦN NỘP

Mức hưởng

Sinh viên thuộc 16 dân tộc dân tộc thiểu số rất ít người (có số dân dưới 10.000 người): Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ

- Đơn đề nghị hỗ trợ học tập (theo mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 57/NĐ-CP ngày 09/5/2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người);

- Bản sao công chứng hộ khẩu thường trú của gia đình.

- Bản sao công chứng giấy khai sinh của sinh viên.

Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 100% mức lương cơ sở và được hưởng 12 tháng/năm học/sinh viên;

Số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức

Lưu ý: Sinh viên đã làm hồ sơ MGHP thì chỉ cần nộp thêm Đơn đề nghị hỗ trợ học tập.

Video liên quan

Chủ đề