Tài liệu gồm 91 trang hướng dẫn sử dụng máy tính Casio giải toán trắc nghiệm Giải tích 12, tài liệu được biên soạn bởi thầy Nguyễn Văn Kỷ. Show
Lời giới thiệu: Với sự phái triển của công cụ tin học, thì máy tính cầm tay là một sản phẩm hỗ trợ rất tốt cho việc dạy và học, với những chức năng được lập trình sẵn thì máy tính có thể giải quyết hầu hết các dạng toán từ đơn giản đến phức tạp. Nhưng thực tế việc vận dụng máy tính vào giải toán của nhiều học sinh rất còn hạn chế, chưa khai thác hết những tính năng vôn có của máy tính. Mặt khác do sự đổi mới trong quá trình kiểm tra đánh giá năng lực của học sinh mà hình thức thi cũng thay đổi từ hình thức Tự luận sang Trắc nghiệm khách quan đòi hỏi học sinh phải tích lũy một lượng lớn kiến thức và phải có kỹ năng tính toán nhanh và chính xác, có khả năng phán đoán khả năng phân tích, khả năng tổng hợp … những yếu tố này cũng thường bị hạn chế ở các đối tượng học sinh trung bình khá trở xuống. Nhưng nếu biết sử dụng máy tính một cách thành thạo sẽ phần nào khắc phục được những hạn chế đó, giúp các em đẩy nhanh tốc độ làm bài và tăng cường tính chính xác. Đồng thời việc sử dụng máy tính để giải toán trắc nghiệm cũng giúp các tự tin hơn khi lựa chọn đáp án vì việc tính toán bằng máy chính xác hơn nhiều so với tính toán bằng tay. [ads] Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tôi đã khám phá ra một số chức năng của máy tính CASIO fx- 570ES, fx-570VN PLUS có thể giải trực tiếp một số dạng toán cơ bản trong chương trình Giải Tích 12 và khoảng 80% số lượng câu hỏi trong các đề thi thử nghiệm của Bộ giáo dục và Đào tạo, đồng thời nếu biết kết hợp một cách khéo léo giữa kiến thức toán học và những chức năng của máy tính chúng sẽ giải quyết được những câu hỏi mang tính chất phân loại năng lực của học sinh trong các đề thi thử nghiệm của Bộ giáo dục và Đào tạo đã công bố. Tôi thiết nghĩ việc hướng dẫn học sinh biết sử dụng máy tính để giải toán là một giải hữu hiệu và rất cần thiết trong bối cảnh hiện nay với hình thức thi trắc nghiệm khách quan thì hai yếu quan trọng hàng đầu đó là nhanh và chính xác. Dựa vào cơ sở lý luận và yêu cầu thực tiễn trên nên tôi chọn đề tài Hướng dẫn học sính 12 sử dụng máy tính CASIO giải toán trắc nghiệm Giải Tích 12, với mong muốn giúp học sinh có một tài liệu hướng dẫn chi tiết cách sử dụng máy tính cầm tay để giải một số dạng toán thường gặp để vượt qua kỳ thi tốt nghiệp trung học quốc gia sắp tới. Nội dung tài liệu:
Giới thiệu thêm một số tài liệu Casio giải nhanh Toán 12 hay nhất trên TOANMATH.com do chúng tôi lựa chọn: Ngoài ra, không chỉ môn Toán mà các môn học khác cũng đóng vai trò quan trọng kém để các em có thể học tập toàn diện, không lệch tủ mời các em tham khảo thêm những tài liệu học tập chọn lọc khác như là: “Bấm máy tính” là kỹ năng buộc phải có nếu như bạn muốn thi Đại học đạt điểm cao. Vì đề thi hiện nay là đề trắc nghiệm. Mà Trắc nghiệm thì không thể nào dành thời gian để giải 2 3 trang giấy được. Do đó, WElearn gia sư đã tổng hợp lại các cách giải toán 12 bằng máy tính Casio để giúp bạn có những phương pháp giải bài nhanh hơn. Cùng theo dõi nhé! \>>>> Xem thêm: Gia sư môn Toán Lớp 12 1. Một số quy tắc chung của máy tính1.1. Những quy ước mặc định
1.2. Bấm các ký tự biến sốBấm phím ALPHA kết hợp với các phím chứa biến
1.3. Công cụ CALCPhím CALC dùng để gán số vào một biểu thức 1.4. Công cụ SOLVEBấm tổ hợp phím SHIFT + CALC để tìm nghiệm 1.5. Công cụ TABLE – MODE 7Table là công cụ để lập bảng giá trị. Thông qua chức năng Table, ta có thể đoán và dò được các nghiệm của phương trình ở mức tương đối. 1.6. Các MODE tính toánChức năng MODE Tên MODE Thao tác Tính toán chung COMP MODE 1 Tính toán với số phức CMPLX MODE 2 Giải phương trình bậc 2, bậc 3, hệ phương trình bậc nhất 2, 3 ẩn EQN MODE 5 Lập bảng giá trị TABLE MODE 7 Xóa các MODE đã cài đặt SHIFT 9 1 = = 2.1. Tính đạo hàm2.2. Xét đồng biến nghịch biếnPhương pháp: Tính đạo hàm của hàm số tại các điểm cụ thể.
2.3. Tìm cực trị của hàm sốPhương pháp: Đối với dạng toán tìm m để hàm số đạt cực trị tại x0. Ta có nguyên tắc Như vậy, sẽ có 2 cách để bấm máy tính.
2.4. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số bậc baPhương pháp: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số có dạng Bước 1: Bấm MODE 2 để chuyển qua chế độ số phức Bước 2: Nhập biểu thức Bước 3: Bấm “=” để lưu biểu thức Bước 4: Bấm CALC để gán x = i (để xuất hiện i, ta bầm ENG) Bước 5: Nhận kết quả Mi + N => phương trình cần tìm có dạng y = Mx + N 2.5. Tìm tiệm cậnDùng CALC để tìm tiệm cận → tính giới hạn
Bài giải: Đường thẳng x = x0 là tiệm cận ⇒ Điều kiện cần: x0 là nghiệm của phương trình mẫu ⇒ Chỉ quan tâm đến đường thằng x = 2, x = 3 Bài giải Để không có tiệm cận đứng thì phương trình mẫu khi bằng 0 sẽ không có nghiệm hoặc nếu có thì giá trị đạo hàm của x tiến tới không ra vô cùng 2.6. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhấtSử dụng chức năng TABLEPhương pháp:
Quan sát bảng giá trị, giá trị lớn nhất là max, giá trị nhỏ nhất là min Đối với hàm lượng giác (sin, cos,…) thì đổi về radian bằng cách nhấn SHIFT MODE 4 Sử dụng chức năng SOLVEĐể tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số y = f(x) ta giải phương trình f(x) – m = 0 và f(x) – M = 0 Sau khi tính ra x, nếu x thuộc đoạn đề bài yêu cầu → Chọn Cách tìm nghiệm bằng chức năng SOLVE tuy lâu hơn nhưng sẽ chắc chắn hơn. 2.7. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm sốPhương trình tiếp tuyến có dạng d: y = kx + m 2.8. Giải bài toán tương giao đồ thịPhương pháp: Có 3 cách để giải bài toán tương giao đồ thị
Giải: Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt ⇒ Phương trình \= 0 có 3 nghiệm Với m = 14, sử dụng lệnh giải phương trình bậc 3 MODE 5 Ta thấy x2, x3 là nghiệm phức nên phương trình này không đủ 3 nghiệm → Loại A Với m = -14, sử dụng lệnh giải phương trình bậc 3 MODE 5 Ta thấy phương trình này có 3 nghiệm thực. Vậy đáp án sẽ là B hoặc C Thử m = – 1 (trường hợp C) thấy có nghiệm phức → Chọn B 2.9. Tìm nghiệm của phương trìnhPhương pháp: Chuyển hết về 1 vế sau đó dùng chức năng SHIFT SOLVE 2.10. Tìm số nghiệm của phương trình mũ LogaritPhương pháp
Quan sát bảng giá trị và thấy không có giá trị nào để F(x) = 0 hoặc không có khoảng nào làm cho F(x) đổi dấu nên x = 0 là nghiệm duy nhất 2.11. Tìm nghiệm bất phương trình mũ – logarit.Phương pháp:
Lưu ý:
Tương tự vậy, kiểm tra thì thấy đáp án B, C, D cùng thỏa. Vậy đáp án là D 2.12. Tính giá trị biểu thức mũ logaritPhương pháp:
Bài giải: Từ ⇒ y =12log9x. Thay y vào . Ta có 12log9x) = 0 Dùng chức năng SHIFT SOLVE để tìm x → thay x vào để tìm y 2.13. Tìm số chữ số của một lũy thừaSố N được gọi là phần nguyên của một số nếu . Ký hiệu N = [A] → Phím Int: ALPHA + Số chữ số của một số nguyên dương [log A ] + 1 Ví dụ: Gọi m là số chữ số cần dùng khi viết số trong hệ thập phân và n là số chữ số cần dùng khi viết số 30 ở trong hệ nhị phân. Ta có tổng m + m là
Giải: Đặt Số chữ số của trong hệ thập phân là [k] + 1 Vậy Số chữ số của trong hệ thập phân là 10 Đặt 302=900=2h. Số chữ số của trong hệ thập phân là [h] + 1 Vậy Số chữ số của trong hệ thập phân là 10 => m + n = 20 2.14. Tính nguyên hàmPhương pháp:
2.15. Tính tích phân và các ứng dụng tích phânPhương pháp: Tính giá trị tích phân bằng nút 2.16. Tìm phần thực, phần âo, Môđun, Argument, số phức liên hợpPhương pháp
2.17. Tìm căn bậc hai số phứcPhương pháp
2.18. Chuyển số phức về dạng lượng giácBài giải:
2.19. Biểu diễn hình học của số phức. Tìm quỹ tích điểm biểu diễn số phứcĐặt z = x + yi , biểu diễn số phức theo yêu cầu đề bài, từ đó khử i và thu về một hệ thức mới :
Tìm điểm đại diện thuộc quỹ tích cho 4 đáp án rồi thế ngược vào đề bài, nếu thỏa mãn thì là đúng Ví dụ: Cho số phức z thỏa (1 + i)z = 3 – i. Điểm biểu diễn z thuộc điểm nào A.điểm P B.điểm Q C.điểm M D.điểm N Bài giải: x = 1, y = -2 → Điểm Q 2.20. Tìm số phức, giải phương trình số phứcPhương pháp: Nếu phương trình cho sẵn nghiệm thì thay từng đáp án Nếu là phương trình thuần bậc 2 bậc 3 thì giải như giải phương trình Nếu phương trình chưa z, |z|,… thì dùng CALC gán X = 100, Y = 0,01 2.21. Giải phương trình số phức dùng phương pháp lặp NewtonPhương pháp: Nhập một số bất kỳ sau đó ấn bằng để lưu vào Ans Bấm công thức theo cú pháp sau: Bấm dấu “=” tới khi nào thấy kết quả là một nghiệm Tìm nghiệm dựa vào hệ thức Viet: \= c/a 2.22. Tính tích vô hướng có hướng vectoPhương pháp:
Nhập MODE 8. Khi đó màn hình máy tính sẽ xuất hiện nhā sau: Nhập dữ liệu cho từng vecto. Chọn 1 để nhập cho vecto A Chọn 1 để chọn tọa độ Oxyz Nhập vecto A bấm “1 = 2 = 3”. Để nhập tiếp dữ liệu cho vecto B thì bấm: MODE 8 2 1 3 = 2 = 1 Tính tích có hướng của vecto A và B bấm như sau: AC SHIFT 5 3 SHIFT 5 4 Tính tích vô hướng của hai vecto A và B bấm như sau: AC SHIFT 5 3 SHIFT 5 7 SHIFT 5 4 Nếu muốn tính thêm vecto C thì tương tự bạn nhập giá trị cho vecto C theo các công thức trên Tính tích hỗn tạp Như vậy, bài viết đã giúp bạn tổng hợp Tất Tần Tật Cách Giải Toán 12 Bằng Máy Tính Không Thể Bỏ Qua. Hy vọng những kiến thức mà bài viết chia sẻ có thể giúp bạn “giải quyết” các bài toán cách nhanh chóng và gọn gàng hơn. |