Lời giải chi tiết: a)
- Ba điểm C, P, B thẳng hàng. - Ba điểm A, N, B thẳng hàng. Bài 2 Bài 2 (trang 98 SGK Toán 2 tập 1)
Phương pháp giải:
- Để tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc đó.
Lời giải chi tiết:
Độ dài đường gấp khúc màu tím là: 3 cm + 3 cm + 5 cm = 11 cm Độ dài đường gấp khúc màu cam là: 3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 cm Độ dài đường gấp khúc màu xanh là: 6 cm + 6 cm = 12 cm
Ta sẽ vẽ đoạn thẳng AB dài 10 cm theo các bước như sau: - Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm A. - Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A vừa chấm. - Bước 3: Chấm điểm B tại vị trí 10 cm. - Bước 4: Nối hai điểm A và B ta được đoạn thẳng AB dài 10 cm. Bài 3 Bài 3 (trang 99 SGK Toán 2 tập 1) Bình sữa to có 23 \(l\) sữa, bình sữa nhỏ có ít hơn bình sữa to 8 \(l\) sữa. Hỏi bình sữa nhỏ có bao nhiêu lít sữa? Phương pháp giải: - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số lít sữa của bình sữa to, số lít sữa bình sữa nhỏ có ít hơn bình sữa to) và hỏi gì (số lít sữa của bình sữa nhỏ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán. - Để tìm số lít sữa của bình sữa nhỏ ta lấy số lít sữa của bình sữa to trừ đi số lít sữa bình sữa nhỏ có ít hơn bình sữa to. Lời giải chi tiết: Bình sữa nhỏ có số lít sữa là: 23 – 8 = 15 (\(l\)) Đáp số: 15\(l\) sữa. Bài 4 Bài 4 (trang 99 SGK Toán 2 tập 1)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Mảnh bìa màu đỏ lắp được vào vị trí số 8. Bài 5 Bài 5 (trang 99 SGK Toán 2 tập 1) Quan sát cân nặng của các loại hàng bày bán trong siêu thị:
Phương pháp giải:
|