Các bài tập phép tính nhẩm trong phạm vi 5 năm 2024

Tính nhẩm. a) 40 + 60 = .... 30 + 70 = .... 90 + 10 = .... b) 100 – 40 = .... 100 – 70 = .... 100 – 80 = ... Đặt tính rồi tính. 52 + 6 24 + 73 88 – 43 Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu). Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính nhẩm.

  1. 40 + 60 = .... 30 + 70 = .... 90 + 10 = ....
  1. 100 – 40 = .... 100 – 70 = .... 100 – 80 = ...

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính rồi điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

  1. 40 + 60 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100
  1. 100 – 40 = 60 100 – 70 = 30 100 – 80 = 20

Bài 2

Đặt tính rồi tính.

52 + 6 24 + 73 88 – 43

.......... ............ ............

.......... ............ ............

.......... ............ ............

Phương pháp giải:

Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Cộng: Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

  1. Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).

  1. Số ?

Phương pháp giải:

  1. Tính nhẩm phép tính trên mỗi đám mây rồi nối các đám mây có cùng kết quả với nhau.
  1. Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi điền vào ô trống cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Các bài tập phép tính nhẩm trong phạm vi 5 năm 2024

  1. Các bài tập phép tính nhẩm trong phạm vi 5 năm 2024

Bài 4

Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.

Phương pháp giải:

Để tính lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh ta lấy số học sinh ban đầu + số học sinh chuyển đến.

Lời giải chi tiết:

Lớp 2A có tất cả số học sinh là

31 + 4 = 35 (học sinh)

Đáp số: 35 học sinh.

Bài 5

Phương pháp giải:

Tính nhẩm phép tính cộng hoặc trừ hai số rồi so sánh với kết quả ở vế còn lại. Điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Các bài tập phép tính nhẩm trong phạm vi 5 năm 2024

Loigiaihay.com

  • Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Đ, S? Tính. a) 50 + 8 = .... 35 – 5 = .... 4 + 70 = .... b) 27 + 40 = .... 86 – 30 = .... 73 – 23 = .... Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70. Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên vi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?
  • Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 3) trang 24, 25 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Tô màu vàng vào những quả xoài ghi phép tính có cùng kết quả.b) Tô màu xanh vào quả cam ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 70 + .... = 100 b) 100 – 60 = .... c) 90 - ..... = 80 d) .... + 60 = 100 Một ô tô có 45 ghế ngồi cho hành khách, trong đó có 31 ghế đã có hành khách ngồi. Hỏi trên ô tô còn bao nhiêu ghế trống? Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
  • Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Số ?a) Viết số thành tổng (theo mẫu). Mẫu: 45 = 40 + 5 56 = ................... 64 = .................. 42 = .................. 87 = ................... 29 = .................. 77 = .................. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 55 = 50 + .... 23 = .... + 3 97 = .... + 7 48 = 40 + .... Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong vườn có 37 cây cam và 32 cây chanh. Hỏi số cây cam hơn số cây chanh bao nhiêu cây? Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 27, 28 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a) Tổng của 43 và 5 là: A. 48 B. 84 C. 47 b) Hiệu của 89 và 54 là: A. 34 B. 35 C. 53 c) Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là A. 91 B. 100 C. 98 d) Số liền sau của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 91 B. 89 D. 100 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cho 3 tấm thẻ số như hình dưới đây: a) Ghép hai trong ba tấm thẻ trên được các số có hai chữ số b) Tổng của số lớn nhất và bé nhất trong các số lập được ở