Bu lông cấp bền 4.6 là gì năm 2024

Công ty Lộc Phát chuyên cung cấp các sản phẩm Bu lông cấp độ bền như: 4.6, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9 hoặc 12.9. Bu lông cấp bền của công ty được nhập khẩu chính hãng, giá thành cạnh tranh.

Cấp độ bền của bu lông là khả năng chịu lực của bu lông như lực kéo, lực cắt, lực uốn,...trong các mối ghép mà nó tham gia liên kết. Ứng với mỗi cấp bền thì bu lông sẽ có khả năng chịu lực khác nhau.

Cấp độ bền của bu lông thường được ký hiệu trên đầu mũ bu lông bằng những con số và có dấu chấm phân cách, ví dụ như bu lông cấp bền 8.8, 10.9 hay 12.9,...Những con số trên đầu mũ cho ta biết được giới hạn bền chảy và giới hạn bền đứt.

Bu lông cấp bền 4.6 là gì năm 2024

Cấp độ bền của bu lông theo tiêu chuẩn hệ mét 8.8 và 10.9

Cấp độ bền của bu lông thường theo tiêu chuẩn hệ mét và hệ inch. Tuy nhiên phổ biến thường theo tiêu chuẩn hệ mét. Hãy cùng tìm hiểu từng loại tiêu chuẩn để có thể hiểu rõ hơn về các hệ bu lông

1. Cấp độ bền của bu lông theo hệ mét:

Cấp độ bền của bu lông hệ mét được ký hiệu trên đầu mũ bu lông bởi 2 hoặc 3 chữ số, phân cách nhau bằng dấu chấm (.) ví dụ như cấp độ bền 5.6, 8.8, 10.9, 12.9,...

Ví dụ như bu lông có cấp độ bền 10.9 thì trị số 10.9 có ý nghĩa:

- Số trước dấu chấm nhân với 100 cho ta giới hạn bền nhỏ nhất: 10 x 100 = 1.000 MPa

- Số sau dấu chấm chia cho 10 cho ta chỉ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền: 1000 x (9/10) = 900Mpa

Bu lông cấp bền 4.6 là gì năm 2024

Bu lông cường độ cao 8.8

Bu lông cấp bền theo hệ mét thường có các cấp bền 4.6, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9 và 12.9. Tùy theo mục đích sử dụng cho mỗi ngành nghề cấp bền bu lông sẽ khác nhau:

- Ngành cơ khí chế tạo, lắp máy, công nghiệp ô tô, đóng tàu cấp bền bu lông được sử dụng chủ yếu là 8.8, 10.9 và 12.9 đây gọi là bu lông cường độ cao.

- Những ngành nghề lắp đặt cơ bản, mối ghép nối không cần chịu lực cao thì thường sử dụng bu lông có cấp bền 4.6, 5.6, 6.6 đây là những bu lông cấp bền thường.

2. Cấp độ bền của bu lông theo hệ Inch:

Cấp độ bền của bu lông hệ inch không được đánh dấu bằng các ký tự số trên đầu bu lông như hệ mét mà kí hiệu bằng các vạch thẳng trên đầu bu lông. Số vạch sẽ cho ta biết bu lông thuộc cấp nào với giới hạn bền và giới hạn chảy tương ứng.

Bu lông hệ inch có tất cả 17 cấp, nhưng thực tế sử dụng thường chỉ gặp 3 cấp phổ biến là 2, 5 và 8. Các cấp khác có thể gặp trong các ứng dụng đặc biệt, chẳng hạn như ngành hàng không,...

Bu lông cấp bền 4.6 là gì năm 2024

Bu lông theo hệ Inch

3. Bảng tra cấp độ bền bu lông:

Dựa vào bảng tra cấp độ bền của bu lông thì ứng với mỗi một cấp bền thì sẽ có các trị số như giới hạn bền đứt, giới hạn bền chảy, độ giãn dài,... tương ứng. Bảng tra cấp độ bền của bu lông dựa theo TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN) 1916 - 1995 như sau:

Cơ tínhTrị số với cấp độ bền3.64.64.85.65.86.66.88.89.8*10.912.9≤ M16>M161. Giới hạn bền đứt σB, N/mm2danh nghĩa300400 500 600 80080090010001200nhỏ nhất330400420500520600 800830900104012202. Độ cứng vicke, HVnhỏ nhất95120130155160190 230255280310372lớn nhất220 250 3003363603824343. Độ cứng Brinen, HBnhỏ nhất90114124147152181 219242266295353lớn nhất209 238 285***3193423634124. Độ cứng Rốc-oen, HRHRBnhỏ nhất526771798289 –––––lớn nhất95 99 –––––HRCnhỏ nhất–––––– 2023273138lớn nhất–––––– 30343639445. Độ cứng bề mặt HV.0,3lớn nhất–––––– 3203563804024546. Giới hạn chảy σB, N/mm2danh nghĩa180240320300400360480–––––nhỏ nhất190240340300420360480–––––7. Giới han chảy qui ước σB, N/mm2danh nghĩa–––––– 6406407209001088nhỏ nhất–––––– 61066072094011008. Ứng suất thử σFσF/σ01 hoặc σF/σ020,940,940,910,940,910,910,910,910,910,910,880,88N/mm21802253102803804404405806006508309709. Độ dãn dài tương đối sau khi đứt o5 %nhỏ nhất25221420101681212109810. Độ bền đứt trên vòng đệm lệchĐối với bulông và vít phải bằng giá trị nhỏ nhất của giới hạn bền đứt qui định trong điều 1 của bảng này.11. Độ dai va đập, J/cm2nhỏ nhất–50 –40–606050403012. Độ bền chỗ nối đầu mũ và thânkhông phá huỷ

Trên đây Công ty Lộc Phát đã giới thiệu những khái niệm về cấp độ bền của bu lông cũng như bảng tra chi tiết từng loại cấp bền của bu lông. Quý khách cần biết thêm thông tin về bu lông vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.

Cấp độ bền của bu lông inox thế nào? – có thể nói là mối ghép được dùng phổ biến nhất hiện nay. Chúng ta có thể gặp mối ghép này ở khắp mọi nơi, từ các thiết bị công nghiệp,… Đến các công trình xây dựng và cả trong các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày. Nói riêng trong các ngành công nghiệp và xây dựng, vì được sử dụng rộng rãi với nhiều mục đích khác nhau. Như vậy nên các loại bu lông – đai ốc cũng được chế tạo với tính năng phù hợp với mục đích sử dụng. Phổ biến nhất hiện nay là bu lông inox, người ta hay nói đến cấp bền của bu lông inox. Vậy cấp bền của bu lông inox là gì? Cấp bền của bu lông inox có ý nghĩa gì? Bài viết dưới đây giải thích rõ về những ý nghĩa xung quanh cấp bền của bu lông inox.

Bu lông cấp bền 4.6 là gì năm 2024
Cấp độ bền của bu lông inox thế nào?

I. Cấp độ bền của bu lông inox thế nào?

Trước tiên phải nói rằng, cấp bền của bu lông inox. Là định nghĩa cho khả năng chịu kéo và cắt của bu lông inox.

Trong các bộ tiêu chuẩn thì dựa vào độ bền này. Mà người ta chia bu lông, đai ốc thành các cấp khác nhau. Tương ứng với 2 loại ren là ren Anh và ren hệ mét, ta cũng có 2 cách phân cấp. Trong tiếng Anh, đối với ren Anh, người ta dùng từ “grade”. Còn đối với ren hệ mét, người ta dùng từ “class” để chỉ cấp.

Nhiệm vụ chính của bu lông Inox

Nói về vật liệu thép không gỉ inox, thì rõ ràng điểm mạnh nhất của loại vật liệu này đó là “không gỉ”. Đồng nghĩa với việc không bị ăn mòn hóa học. Các loại vật tư sản xuất từ thép không gỉ cũng vậy, có điểm mạnh đó là khả năng chống ăn mòn hóa học rất tốt. Bên cạnh đó thì một ưu điểm nữa của các loại vật tư sản xuất từ inox, mà điển hình là bulong inox. Có bề mặt sáng bóng mang lại tính thẩm mỹ cao cho sản phẩm.

Như vậy, chúng ta có thể thấy nhiệm vụ chính của bulong inox đó là chống gỉ, chống ăn mòn hóa học. Những liên kết sử dụng bulong inox là những liên kết. Mà yêu cầu đầu tiên đặt ra đó là khả năng chống ăn mòn hóa học, chống gỉ. Qua đó, giúp tăng tuổi thọ làm việc của vật tư.

Yếu tố quan trọng nhất của bulong inox

Yếu tố quan trọng nhất để đánh giá bulong inox không phải là khả năng chịu lực. Mà đó là chuẩn loại vật liệu, đó là inox 201, inox 304 hay inox 316. Vì khi sử dụng đến bulong inox người ta quan tâm nhất đến yếu tố vật liệu và khả năng chống ăn mòn hóa học. Vì chỉ có đúng loại vật liệu mới có thể đáp ứng được đúng khả năng chịu ăn mòn của sản phẩm.

Như vậy, quan tâm hàng đầu của bulong inox đó là chuẩn vật liệu. Thường thì với những nhà cung cấp uy tín thì luôn chuẩn loại vật liệu. Còn đối với những công trình yêu cầu thí nghiệm và tét thành phần hóa học của vật liệu. Thì chúng ta dựa vào bảng thành phần hóa học của vật liệu như sau để có thể kết luận chính xác.

Ký hiệu cấp bền trên bu lông inox hệ mét, là loại được dùng phổ biến tại Việt Nam.

Cấp bền của bu lông inox được đại diện bằng 2 hoặc 3 ký tự số Latinh. Và một dấu chấm ngay trên đỉnh của con bu-lông: xx.x

Tương tự hầu hết các cách ký hiệu khác trong hệ mét. Là mỗi con số đều mang một giá trị trực tiếp nào đó. Số trước dấu chấm cho ta biết 1/10 độ bền kéo tối thiểu của chiếc bu lông inox (đơn vị là kgf/mm2). Số còn lại cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy. Và độ bèn kéo tối thiểu, biểu thị dưới dạng %: δch/δb

  • Ví dụ, một chiếc bu lông inox có ký hiệu 8.8 thì độ bền kéo tối thiểu của nó là 80 kgf/mm2 = 800N/mm2; còn giới hạn chảy tối thiểu của nó thì bằng 80%*80=64 kgf/mm2.= 640N/mm2.

Trên thế giới, bu lông inox hệ mét được sản xuất chủ yếu với các cấp từ 3.8 đến 12.9. Nhưng trong các ngành công nghiệp cơ khí, cụ thể là ngành công nghiệp xe hơi. Các cấp chủ yếu được sử dụng là 8.8, 10.9 và 12.9. Đây gọi là các bu lông cường độ cao. Nếu việc đánh dấu trên đầu con bu lông không thể thực hiện. Người ta còn dùng một cách khác là đánh các ký hiệu đặc biệt. Có một điều chú ý là bu lông hệ mét thường chỉ được đánh dấu cấp khi có kích thước từ M6 trở lên và/hoặc từ cấp 8.8 trở lên.

II. Hiểu về cường độ cấp bền của bu lông Inox

Trong một bu lông độ cấp bền càng cao thì lượng cacbon có trong thép là càng lớn. Để sản xuất ra được một bu lông có cấp bền cao thì cần phải theo tiêu chuẩn chất lượng. Đảm bảo được đúng yêu cầu kỹ thuật.

Bu lông cấp bền cường độ cao thường bao gồm các loại như bu lông cấp bền 8.8, bu lông cấp bền 10.9, 12.9…

Bu lông cấp bền hệ mét

Bu-Lông được chia ra 10 cấp bền khác nhau, và được ghi thứ tự độ cấp bền từ thấp lên cao. Theo thứ tự như hình bên dưới, bao gồm cấp bền 4.6, cấp bền 4.8, cấp bền 5.6, cấp bền 5.8, cấp bền 6.6, cấp bền 6.8, cấp bền 8.8, 10.9, cấp bền 12.9, cấp bền 14.9.

Dựa theo cấp bền , độ cấp bền tăng dần từ 4.6 đến 14,9. Có nghĩa là bulong độ cấp bền càng cao chịu lực càng tốt.

Chúng ta phân ra làm 2 loại, bulong có cấp bền từ 4.6 đến 6.8 là bu long chịu lực kém. Thường dùng cho các công trình dân dụng nhà xưởng, nội thất, lắp ghép vật liệu đơn giản…

Bulong có cấp bền từ 8.8 đến 14.9 là những loại bulong chịu lực tốt. Thường dùng trong các công trình công nghiệp nhà xưởng tiền chế lớn. Trong các khu công nghiệp hệ thống đường ống dẫn dầu , khí ga , nhà máy giấy , nhà máy điện.

Bulong cấp bền hệ inch

Cấp bền của Bu lông hệ inch được ký hiệu bằng các vạch thẳng trên đầu Bu lông. Số vạch thẳng đó sẽ cho ta biết cấp bền của Bu lông với giới hạn bền và giới hạn chảy tương ứng. Cấp bền của Bu lông hệ inch có 17 cấp nhưng thông dụng nhất là các cấp bền 2, 5, 8. Các cấp khác thường gặp trong những ứng dụng đặc biệt như ngành hàng không…

Bu lông cấp bền 8.8

Trị số 8.8 là trị số thể hiện cấp bền của Bu lông. Bu lông cấp bền 8.8 nghĩa là số đầu nhân với 100 cho ta trị số giới hạn bền nhỏ nhất (MPa). Số thứ hai chia cho 10 cho ta tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền (Mpa).

Như vậy Bu lông cường độ cao 8.8 là bu lông cường độ cao có giới hạn bền nhỏ nhất là 8×100 = 800Mpa. Giới hạn chảy là 800 x (8 / 10) = 640 Mpa.

Bu lông cường độ cao cấp bền 8.8 hay bu lông cấp bền 8.8. Thường được ứng dụng lắp ghép trong các ngành cơ khí, cụ thể là công nghiệp xe hơi, xây dựng công nghiệp,… Xây lắp các trạm thu phát sóng viễn thông…

III. Mua bu lông Inox chính hãng ở đâu ?

Trên thị trường có rất nhiều cơ sở kinh doanh phân phối bu lông bằng inox. Nam Hải là cơ sở nổi tiếng và uy tín trong lĩnh vực bu lông này. Khi đến với Kim Khí Tổng Hợp bạn sẽ có nhiều hơn cho mình sự lựa chọn những loại bu lông và luôn được đảm bảo về mặt chất lượng.

Bu lông cấp bền 4.6 là gì năm 2024
Mua bu lông Inox chính hãng ở đâu ?

Bạn muốn chọn mua những sản phẩm bu lông inox chất lượng, đúng giá ? Hãy truy cập vào website để tham khảo và lựa chọn loại sản phẩm hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất về sản phẩm mà bạn cần nhé!