Biểu mẫu hủy dự toán kinh phí 03a

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Thông tư 47/2022/TT-BTC quy định về trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương trong công tác xây dựng NSNN như sau:

Trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương
Trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện và quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 17 của Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ và Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.

Theo đó, các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thực hiện theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện và quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 17 của Nghị định 45/2017/NĐ-CP và Chỉ thị 12/CT-TTg.

Biểu mẫu lập và báo cáo dự toán NSNN năm 2023 và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2023-2025?

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Thông tư 47/2022/TT-BTC quy định về biểu mẫu lập và báo cáo dự toán NSNN năm 2023 và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2023-2025 như sau:

Về biểu mẫu lập và báo cáo dự toán NSNN năm 2023 và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2023-2025
1. Đối với dự toán năm 2023: áp dụng mẫu biểu quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP (trong đó lưu ý, các lĩnh vực sự nghiệp áp dụng mẫu biểu số 12.1 đến 12.5) và các mẫu biểu số 01, số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với dự toán thu, chi NSNN từ sắp xếp lại, xử lý nhà đất được lập chi tiết theo các mẫu biểu số 03, 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2023-2025: áp dụng các mẫu biểu từ số 01 đến số 06 và mẫu biểu từ số 13 đến số 19 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm.

Theo đó:

- Đối với dự toán năm 2023: áp dụng mẫu biểu quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP (trong đó lưu ý, các lĩnh vực sự nghiệp áp dụng mẫu biểu số 12.1 đến 12.5) và các mẫu biểu số 01, số 02 ban hành kèm theo Thông tư này với dự toán thu, chi NSNN từ sắp xếp lại, xử lý nhà đất được lập chi tiết theo các mẫu biểu số 03, 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

với kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2023-2025: áp dụng các mẫu biểu từ số 01 đến số 06 và mẫu biểu từ số 13 đến số 19 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm.

Biểu mẫu hủy dự toán kinh phí 03a

Biểu mẫu tổng hợp kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ năm 2022 và dự kiến nhu cầu kinh phí năm 2023? (Hình từ internet)

Biểu mẫu tổng hợp kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ năm 2022 và dự kiến nhu cầu kinh phí năm 2023?

Căn cứ theo quy định tại Biểu mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 47/2022/TT-BTC quy định về biểu mẫu tổng hợp kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ năm 2022 và dự kiến nhu cầu kinh phí năm 2023 như sau:

Biểu mẫu hủy dự toán kinh phí 03a

Biểu mẫu hủy dự toán kinh phí 03a

Biểu mẫu hủy dự toán kinh phí 03a

Biểu mẫu hủy dự toán kinh phí 03a

Như vậy trên đây là biểu mẫu tổng hợp kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ năm 2022 và dự kiến nhu cầu kinh phí năm 2023 mà bạn có thể tham khảo và thực hiện.

1. Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn lập báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động (mẫu B1/BCQT), theo đó chỉ tiêu số dư kinh phí năm trước chuyển sang đối với kinh phí thường xuyên/tự chủ (mã số 02), bao gồm:

- Kinh phí đã nhận- Mã số 03: Phản ánh khoản đơn vị đã nhận từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên, kinh phí thực hiện tự chủ nhưng đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán năm trước chưa có xác nhận thanh toán với NSNN được chuyển sang năm nay tiếp tục thanh toán, bao gồm khoản tạm ứng bằng lệnh chi tiền, tạm ứng rút dự toán từ KBNN và khoản nhận thực chi bằng lệnh chi tiền nhưng chưa chi hết.

- Dự toán còn dư ở Kho bạc- Mã số 04: Phản ánh các khoản dự toán thuộc kinh phí hoạt động thường xuyên, kinh phí thực hiện tự chủ đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán năm trước chưa thực hiện hoặc chưa chi hết còn dư tại KBNN được chuyển năm nay tiếp tục sử dụng và quyết toán.

Mã số 02= Mã số 03 + Mã số 04. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu của chỉ tiêu có mã số 30, 31,32 của báo cáo này năm trước.

Theo quy định chỉ tiêu “Dự toán còn dư ở Kho bạc” (Mã số 04) sẽ được mang sang từ chỉ tiêu 32 của báo cáo năm trước, số liệu để ghi chỉ tiêu này được căn cứ trên “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước” (mẫu số S101-H), phần I, mục 4- Số dư dự toán chuyển năm sau (chi tiết kinh phí hoạt động thường xuyên, kinh phí thực hiện tự chủ). “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước” (mẫu số S101-H) được mở để theo dõi chi tiết tình hình thực hiện dự toán chi hoạt động từ NSNN cấp cho đơn vị trên TK008, tức là cho những đơn vị được NSNN cấp kinh phí hoạt động bằng hình thức giao dự toán.

2. Theo thư hỏi của bạn đã nêu thì kinh phí của cơ quan Đảng được cấp bằng lệnh chi tiền. Vì vậy chỉ tiêu “Dự toán còn dư ở Kho bạc” (Mã số 04) sẽ không có số liệu.

Mặt khác theo thư hỏi thì đơn vị được NSNN cấp tạm ứng bằng lệnh chi tiền 10 triệu đồng và khoản tạm ứng được mang sang năm sau.

Vì vậy đầu năm sau khoản được mang sang này chính là số dư kinh phí năm trước chuyển sang, là số liệu của chỉ tiêu “Kinh phí đã nhận” (Mã số 03): 10 triệu đồng (nếu là kinh phí thường xuyên/tự chủ).