Báo cáo kiểm toán công ty cp cổng vàng năm 2024

Lời mở đầu............................................................................................................

CHƯƠNG 4. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN TỔ CHỨC VÀ

  • Lời mở đầu............................................................................................................
  • DOANH Ở CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CỔNG VÀNG............... CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH QUẢN LÝ CỦA
  • 1 Thông tin chung về đơn vị..............................................................................
  • 1 Quá trình hình thành và phát triển công ty......................................................
  • 1 Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất..................................
  • 1 Tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty.......................................
  • 1 Kết quả kinh doanh của đơn vị trong các năm gần đây................................
  • VỤ CỔNG VÀNG.............................................................................................. CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH
  • 2 Hình thức kế toán tại đơn vị..........................................................................
  • 2 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................
  • 2 Chế độ kế toán áp dụng.................................................................................
  • 2 Phần mền kế toán sử dụng tại đơn vị............................................................
  • CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CỔNG VÀNG....... CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG
  • 3 Kế toán tài sản cố định..................................................................................
  • 3.1 Chứng từ sử dụng.......................................................................................
  • 3.1 Đặc điểm về kế toán tài sản cố định trong công ty.....................................
    • ....................................................................................................................... 3.1 Quản lý và quy trình hạch toán, tính khấu hao tài sản cố định trong công ty
  • 3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.........................................
  • 3 Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa.................................................
  • VÀNG................................................................................................................. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CỔNG
  • 4 Ưu điểm.........................................................................................................
  • 4 Tồn tại............................................................................................................
  • 4 Các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị..........................
  • KẾT LUẬN.........................................................................................................

đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo này. Do những hạn chế về trình độ và kinh nghiệm ,nên bài báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn.

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH QUẢN LÝ CỦA DOANH Ở CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CỔNG VÀNG

1 Thông tin chung về đơn vị..............................................................................

  • Tên đơn vị thực tập: Công ty cổ phần thương mại dịch vụ cổng vàng( golden gate trade services joint stock company)
  • Mã số thuế: 0102721191
  • Địa chỉ: Số 60, phố Giang Văn Minh, Phường Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội
  • Giấy phép kinh doanh: 0102721191 – ngày cấp: 18/04/
  • Ngày hoạt động: 09/04/
  • Giám đốc: Đàm Thế Vinh
  • Điện thoại: 0437476239

1 Quá trình hình thành và phát triển công ty......................................................

VỤ CỔNG VÀNG.............................................................................................. CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH

thành lập vào năm 2005. Ngày 3/11/2005, nhà hàng Ashima đầu tiên thuộc sở hữu của CTCP DV-TM Hoàng Thành có mặt tại Hà Nội. Đến tháng 7/ CTCP DV-TM Hoàng Thành đổi tên thành CTCP thương mại dịch vụ Cổng Vàng (Golden Gate). Đến nay, sau hơn tám năm hoạt động, Ashima đã được phát triển thành hệ thống chuỗi nhà hàng vững mạnh gồm 7 nhà hàng tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và 1 nhà hàng tại Nhật (theo hình thức nhượng Quyền). Bên cạnh đó Cổng Vàng còn mở thêm các chuỗi hệ thống nhà hàng khác, doanh thu của Cổng Vàng theo đó cũng tăng trưởng nhanh chóng, góp phần đưa công ty đạt nhanh tới mục tiêu trở thành hệ thống chuỗi nhà hàng đa thương hiệu lớn nhất Việt Nam

1 Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất..................................

Mặt hàng kinh doanh của công ty là kinh doanh nhà hàng nên hoạt động kinh doanh của công ty mang tính chất dịch vụ là chủ yếu chứ không sản xuất sản phẩm như các công ty sản xuất khác. Khách hàng của công ty bao gồm các

  1. Phố ngon 37: Món ăn đường phố
  2. Ba con cừu: Lẩu cừu mông cổ
  3. Icook: Món ngon tại nhà Quy trình công nghệ sản xuất của công ty Cổng Vàng

Trước tiên, Công ty đóng vai trò như một đại lý. Bộ phận mua hàng sẽ tiến hành chọn lọc những nhà cung cấp những thực phẩm, đồ uống... tốt nhất để nhập về kho của công ty theo số lượng của các phòng ban khác yêu cầu. Bộ phận kho có trách nhiệm quản lý hàng hóa nhập về và xuất ra của công ty bằng cách luôn luôn cập nhật số lượng, chất lượng, và tình trạng của từng chủng loại hàng hóa cho các bộ phận liên quan biết. Khi có tiệc hay sự kiện cần những thực phẩm đó thì những bộ phận liên quan như nhà hàng sẽ thông tin cho nhà bếp, nhà bếp làm phiếu yêu cầu xuất hàng để chế biến thực phẩm. Khi nhà bếp chế biến xong sẽ đem đến cho khách hàng thưởng thức, các bộ phận liên quan kết hợp phục vụ khách hàng. Tất cả những hoạt động xuất, nhập đồ ăn, đồ uống, nguyên liệu đều được ghi chép lại cẩn thận kèm chứng từ cụ thể để lưu giữ và đối chiếu khi cần. Cuối ngày, bộ phận thu ngân có trách nhiệm gửi bảng báo cáo doanh thu ngày cho ban quản lý nhà hàng và ban giám đốc, bộ phận kế toán để vào sổ sách.

THU NGÂN

TT BÀN BAR

BẾP

NHÀ

CUNG

CẤP

BQL

KHÁC H

NHÀ

XƯỞNG

1 Tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty.......................................

  • Sử dụng quyền và nguồn lực do Lãnh đạo Công ty giao để hoàn thành nhiệm vụ: Thương hiệu và uy tín của Công ty. Thông tin, số liệu, chứng từ, sổ sách của Công ty. Nguồn lực, tài sản, cơ sở vật chất của Công ty.  Phòng tài chính kế toán thực hiện nhiệm vụ chính:
  • Công tác lập Báo cáo tài chính và Báo cáo quản trị kinh doanh: Lập Báo cáo tài chính theo đúng quy định của Pháp luật và các Báo cáo kế toán quản trị theo yêu cầu của Lãnh đạo Công ty.
  • Công tác Hạch toán kế toán.
  • Công tác quản lý tài sản: Công tác Thu - Chi và mua bán tài sản, Công tác xây dựng, ban hành các quy chế, quy định và các quy trình có liên quan đến công tác kế toán, quản lý tài sản.
  • Công tác Thống kê. Với số lượng công việc nhiều và đòi hỏi sự tập trung cao độ với những con số nên mỗi nhân viên của phòng đều luôn làm việc với một tinh thần trách nhiệm cao.
  • Phòng Kế hoạch kinh doanh Nếu phòng Tài chính kế toán là nơi thống kê và rà soát các con số thì phòng Kế hoạch Kinh doanh là bộ phận phân tích, xây dựng đường hướng phát triển cho Công ty từ những con số đó nhằm giữ mức tăng trưởng ổn định, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng chiến lược phát triển của Công ty qua các giai đoạn. Chức năng chính của phòng Kế hoạch kinh doanh là tổ chức xây dựng, tổng hợp, phân tích và đánh giá về công tác kế hoạch của Công ty, xây dựng kế hoạch, cân đối nguồn lực, giao dịch kinh doanh và quảng bá thương hiệu Công ty.  Chức năng chính:
  • Tổ chức xây dựng, tổng hợp, phân tích và đánh giá về công tác kế hoạch của Công ty.
  • Sử dụng các quyền và nguồn lực sau do Lãnh đạo Công ty cho phép để hoàn thành nhiệm vụ: Thẩm quyền của Lãnh đạo Công ty, Thông tin, báo cáo của Công ty, Nguồn lực tài sản, cơ sở vật chất của Công ty, Thương hiệu, uy tín của Công ty.  Nhiệm vụ chính:
  • Công tác kế hoạch.
  • Công tác cân đối nguồn lực.
  • Công tác giao dịch kinh doanh.
  • Công tác PR. Tóm lại, phòng tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu sản phẩm nhà hàng, khẩu vị của các đối tượng khách hàng cũng như khả năng chi trả của tất cả các đối tượng khách hàng trên thị trường để tiến hành đưa ra chính sách về giá cả, sản phẩm đặc trưng cũng như việc đưa ra những chiến lược quảng cáo sản phẩm, định vị thương hiệu của mình; giám sát chất lượng sản phẩm - dịch vụ; hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật; nghiên cứu, đề xuất các sản phẩm, món ăn mới. -Phòng kỹ thuật Là bộ phận có trách nhiệm sửa chữa, bảo trì các thiết bị, máy móc của công ty  Chức năng chính: +) Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật +) Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn công ty
  • Phòng Hành chính-Quản trị Là bộ phận thuộc khối tham mưu giúp việc Lãnh đạo Công ty và quản lý, hỗ trợ các bộ phận trong Công ty về các hoạt động tổ chức nhân sự, lao động tiền lương, chế độ chính sách đối với người lao động và công tác hành chính, chịu sự điều hành trực tiếp của Lãnh đạo Công ty.
  • Rửa, lau chùi và bảo quản các dụng cụ phục vụ, đánh bóng tất cả đồ bạc và đồ thủy tinh sử dụng cho việc phục vụ.
  • Nhận và trả các loại khăn bàn, khăn ăn theo quy định của nhà hàng Tóm lại các bộ phận sẽ phối hợp và giúp đỡ nhau hoàn thành công việc trong nhà hàng của mình sao cho bộ máy nhà hàng hoạt đọng trơn tru và đem đến những dịch vụ tốt nhất cho người tiêu dùng.

1 Kết quả kinh doanh của đơn vị trong các năm gần đây................................

Năm 2009 2010 2011 Doanh thu 1.907.919 11.341.372 13.524. Gía vốn 2.855.763 8.615.334 9.809. Lợi nhuận gộp (947.843) 2.726.037 3.714. Doanh thu hoạt động tài chính

5.658 16.902 13.

Chi phí tài chính Trong đó: Chi phí lãi vay

40.020 260.090 321.

0 97.096 71.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

885.827 2.615.111 2.462.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

(1.868.032) (132.261) 943.

Thu nhập khác 181.277 29.780 49. Chi phí khác 0 192 88. Lợi nhuận khác 181.277 29.588 (15.189) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

(1.686.754) (73.083) 890.

CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CP THƯƠNG

MẠI DỊCH VỤ CỔNG VÀNG

2 Hình thức kế toán tại đơn vị..........................................................................

Với đặc điểm Công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để thuận tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả nên Công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký thu tiền Sổ nhật ký chi tiền Sổ nhật ký bán hàng Sổ nhật ký mua hàng Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Sổ quỹ tiền mặt Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa Bảng tổng hợp vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Sổ kho (thẻ kho) Sổ tài sản cố định Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) Sổ chi tiết tiền vay Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Sổ chi tiết các tài khoản Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ Sổ chi tiết theo dõi nguồn vốn kinh doanh Sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng Doanh nghiệp thực hiện hình thức ghi sổ sách kế toán trên máy vi tính. Việc sử dụng nhật ký chứng từ được thực hiện theo từng tháng với sự trợ giúp của phần mềm kế toán máy. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán nhật ký chung. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được các kế toán viên cập nhật hàng ngày vào phần mềm, máy tính sẽ xử lý các thông tin

2 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................

VÀNG................................................................................................................. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CỔNG

Vàng gồm kế toán trưởng và kế toán viên - chịu sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Đon Việt được tổ chức theo sơ đồ sau:

Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Để đạt được những hiệu quả như hiện tại nhờ một phần lớn vào sự phân công công việc hợp lý, tinh thần làm việc nhiệt tình của bộ máy kế toán.  Kế toán trưởng – Trưởng phòng: Phụ trách và chịu trách nhiệm toàn bộ công tác tài chính, kế toán của phòng -Thực hiện toàn bộ nhiệm vụ của Kế toán trưởng – trưởng phòng Tài chính kế toán theo quy định trong chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán tài sản, vật tư, CCDC

Kế toán doanh thu

Kế toán công nợ

Thủ quỹ

Kế toán ngân hàng

-Giúp lãnh đạo công ty tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê của Công ty và có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật kế toán.  Kế toán tổng hợp: -Tổng hợp số liệu kế toán, lập sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp. -Lập báo cáo tài chính định kỳ theo đúng quy định. -Lập báo cáo nhanh, báo cáo Hội đồng quản trị, các báo cáo khác theo sự phân công. -Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN, Báo cáo kê khai thuế TNDN. -Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công việc được giao bao gồm các nghiệp vụ liên quan tới các tài khoản: 142, 154, 351, 411, 415, 421, 431, 511, 515, 627, 632, 635, 711, 811, 829, 911 -Cung cấp số liệu tài chính phục vụ lập hồ sơ thầu. -Bảo quản và lưu trữ số liệu kế toán trên phần mềm kế toán. -Trực tiếp tham gia các cuộc kiểm tra, thanh tra, kiểm toán... -Thư ký các cuộc họp. -Điều hành công việc của phòng khi trưởng phòng đi vắng.  Kế toán tài sản, vật tư, CCDC: -Quản lý, theo dõi tài sản, vật tư của toàn công ty -Thành viên ban kiểm kê, thanh lý tài sản công cụ dụng cụ -Kiểm tra, tính toán Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định. -Báo cáo thuế VAT đầu vào. -Lập báo cáo nhanh, Báo cáo Hội đồng quản trị, các báo cáo khác theo sự phân công. -Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công việc được giao bao gồm các nghiệp vụ liên quan tới các tài khoản: 133, 152, 153, 211, 213, 214, 338, 333. -Mở sổ theo dõi chi phí phục vụ lập hồ sơ, hợp đồng hợp tác các bên để tổ chức sự kiện, tiệc.

 Thủ quỹ - thủ kho:

  • Thu, chi tiền mặt, bảo quản tiền mặt và các loại tương đương tiền theo quy định.
  • Tham gia kiểm kê tồn kho theo quy định.
  • Phối hợp cùng kế toán đi lấy tiền ở Ngân hàng và nơi khác khi có yêu cầu.
  • Ghi chép sổ quỹ hàng ngày phục vụ đối chiếu kiểm kê tồn quỹ cuối ngày.
  • Lưu trữ công văn, giấy tờ của phòng theo quy định.
  • Phô tô hồ sơ tài liệu của phòng. Nộp báo cáo.
  • Đóng gói chứng từ theo yêu cầu của kế toán sắp xếp vào kho theo định kỳ. Giúp kế toán tìm chứng từ khi cần thiết

2 Chế độ kế toán áp dụng.................................................................................

Công ty Cổ phần DVTM Cổng Vàng có niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/ và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam. Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Công ty áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định đang được áp dụng theo đường thẳng. Kỳ tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh của công ty là từng tháng. Với số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều nên đơn vị áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Công ty sử dụng các loại sổ sau:

  • Nhật ký chứng từ: Nhật ký chứng từ được mở hàng tháng cho một hoặc một số tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau, có liên quan với nhau theo yêu cầu quản lý. Nhật ký chứng từ được mở theo số phát sinh bên có của tài khoản trong Nhật ký chứng từ đối ứng với bên nợ của các tài khoản có liên quan.
  • Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ sổ dùng cho một tài khoản, phản ánh số phát sinh nợ, phát sinh có chi tiết theo từng tháng và dư cuối năm. Số phát sinh có của mỗi tài khoản đó. Số phát sinh nợ được phản ánh chi tiết từng tài khoản đối ứng có lấy từ các Nhật ký chứng từ có liên quan. Sổ cái ghi một lần vào ngày cuối tháng hoặc cuối quý sau khi đã khoá sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký chứng từ.
  • Bảng kê: Được sử dụng trong những trường hợp khi các chỉ tiêu hạch toán chi tiết của một số tài khoản không thể kết hợp phản ánh trực tiếp trên Nhật ký chứng từ được. Số liệu tổng cộng của các bảng kê chuyển vào các Nhật ký chứng từ có liên quan.
  • Bảng phân bổ: Được sử dụng với những khoản chi phí phát sinh thường xuyên liên quan đến nhiều đối tượng cần phân bổ. Công ty đang sử dụng bảng phân bổ số 1,2,3 cuối tháng dựa vào bảng phân bổ chuyển vào các bảng kê và Nhật ký chứng từ có liên quan.
  • Sổ chi tiết: Dùng để theo dõi các đối tượng cần hạch toán chi tiết. Hiện nay, công ty đang sử dụng các sổ chi tiết: sổ chi tiết theo dõi doanh thu tiêu thụ, sổ chi tiết phải thu của khách, sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ ngân hàng, sổ quỹ...

2 Phần mền kế toán sử dụng tại đơn vị............................................................

Chương trình phần mềm kế toán máy được sử dụng đặc biệt phù hợp với mô hình hạch toán kế toán của Công ty vì công ty công ty kinh doanh lĩnh vực có đặc thù riêng  Đặc thù trong quản lý kho Hàng hóa, vật tư của công ty phải qua khâu chế biến tại xưởng, sau đó mới gửi về các nhà hàng hoàn thành thành các món ăn mới để phục vụ người dùng. Vì thế cần quản lý theo hình thức “kiểm kê thường xuyên” nhưng có kết hợp với việc quản lý định mức tiêu hao nguyên vạt liệu theo từng nhà hàng khi xuất kho tại xưởng.  Đặc thù trong bán hàng Giá bán trong từng nhà hàng có sự Khác biệt tùy thuộc vào cơ cấu, đặc điểm của nhà hàng và từng quản lý có thể bán theo hình thức niêm yết theo hình thức trọn gói – giá bán đã bao gồm thuế (VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt....) và các

Chủ đề