Bảng giá đất Dĩ An Bình Dương 2022

Theo bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, một số tuyến đường thuộc phường Phú Cường, TP Thủ Dầu Một có giá cao nhất 37,8 triệu đồng/m2.

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Bảng giá đất Bình Dương này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024.

Theo đó, một số tuyến đường thuộc phường Phú Cường, TP Thủ Dầu Một có giá đất cao nhất là 37,8 triệu đồng/m2.

Đối với đất ở tại đô thị 

- Các tuyến đường loại I ở vị trí 1 của TP Thủ Dầu Một, bao gồm đường Yersin, Bạch Đằng, Cách mạng tháng Tám, Đại lộ Bình Dương, Điểu Ong, Đinh Bộ Lĩnh, Đoàn Trần Nghiệp, Hùng Vương, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Quang Trung, Trần Hưng Đạo có giá đất cao nhất lên đến 37,8 triệu đồng/m2. 

- Các tuyến đường loại II ở vị trí 1 của TP Thủ Dầu Một có giá đất dao động từ 20 triệu đồng/m2 đến 25 triệu đồng/m2.

Xem chi tiết bảng giá đất Bình Dương giai đoạn 2020-2024 TẠI ĐÂY.

Đối với đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp thực hiện điều chỉnh bằng với giá đất tính theo Hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019 đang áp dụng (có điều chỉnh cho phù hợp giữa các huyện, thị xã, thành phố), tương ứng mức tăng bình quân khoảng 18% so với bảng giá đất hiện hành. Trong đó:

- Giá đất tại TP Thủ Dầu Một tăng bình quân 10%.

- Giá đất tại các thành phố Thuận An, Dĩ An tăng bình quân từ 5% đến 30%.

- Giá đất tại thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, huyện Bàu Bàng và huyện Bắc Tân Uyên tăng bình quân từ 5% đến 20%.

- Giá đất tại các huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng tăng trung bình 10%.

- Bổ sung bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng và bổ sung bảng giá đất quốc phòng, an ninh: Áp dụng 65% đơn giá đất ở.

Đối với đất nông nghiệp

- Giá đất bằng khung giá tối đa do Chính phủ quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP nhưng đảm bảo sự hài hòa giữa các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh. 

- Riêng giá đất rừng đặc dụng được bổ sung áp dụng bằng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ với mức tối đa là 450.000 đồng/m2.

Giá đất Bình Dương giai đoạn 2020-2024 cao nhất 37,8 triệu đồng. (Ảnh minh họa: Địa ốc Bình Dương).

Tham khảo: Bảng giá đất Bình Dương sẽ tăng gấp rưỡi đến gấp đôi

Bảng giá đất Bình Dương áp dụng trong trường hợp nào?

Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

- Tính thuế sử dụng đất.

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

- Công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Giá đất mới ở Bình Dương tăng bình quân 18%. (Ảnh minh họa: Tạp chí Tài chính).

Hệ số điều chỉnh giá đất Bình Dương năm 2021

Ngày 22/12/2020, UBND tỉnh Bình Dương đã ký Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh trong năm 2021 (hệ số K). 

Quy định này áp dụng với các trường hợp:

- Khi xác định giá trị thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất) thì áp dụng hệ số K để thực hiện.

- Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.

- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.

- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công.

Nguyên tắc xác định giá đất theo hệ số K:

Như vậy, so với quy định trước đây, toàn tỉnh có 1.782 tuyến (đoạn) đường có hệ số K giữ nguyên và 34 tuyến (đoạn) đường có hệ số K điều chỉnh tăng.

Quy định này được tính bổ sung hệ số tăng thêm như sau: 

- Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 4,0 đến dưới 6,0 lần thì Hệ số K được tính tăng thêm 5%.

- Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 6,0 đến dưới 8,0 lần thì Hệ số K được tính tăng thêm 10%.

- Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 8,0 đến dưới 10,0 lần thì Hệ số K được tính tăng thêm 15%.

- Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 10,0 đến dưới 11,5 lần thì Hệ số K được tính tăng thêm 20%.

- Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 11,5 đến 13,0 lần thì Hệ số K được tính tăng thêm 25%.

- Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất trên 13,0 lần thì Hệ số K được tính tăng thêm 30%.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1/1. Hệ số điều chỉnh giá Bình Dương năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng 5 năm một lần. Được công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu tiên của kỳ. Hiện tại Bình Dương đã ban hành bảng giá đất mới. Được áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

Bảng giá đất Bình Dương giai đoạn 2020 – 2024 được UBND tỉnh Bình Dương ban hành theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND. Bao gồm các nội dung:

• Công thức tính giá đất theo hệ số

• Phân loại khu vực, đường và địa điểm

• Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất nông nghiệp khác

• Bảng giá chi tiết đất ở tại nông thôn

• Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

• Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

• Bảng chi tiết giá đất ở tại khu đô thị

• Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại khu đô thị

• Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

Đối với đất phi nông nghiệp

Mức tăng giá đất phi nông nghiệp bình quân khoảng 18% so với bảng giá cũ. Trong đó:

Giá đất tại TP.Thủ Dầu Một tăng bình quân 10%;

Giá đất tại các thành phố Thuận An, Dĩ An tăng bình quân từ 5% đến 30%;

Giá đất tại thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, huyện Bàu Bàng và huyện Bắc Tân Uyên tăng bình quân từ 5% đến 20%;

Giá đất tại các huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng tăng trung bình 10%.

Bổ sung bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng và bổ sung bảng giá đất quốc phòng, an ninh: Áp dụng 65% đơn giá đất ở.

Các tuyến đường loại I trên các trục đường lớn, sầm uất của thành phố Thủ Dầu Một gồm: đường Yersin, Bạch Đằng, Cách Tháng Tám, Đại lộ Bình Dương, Nguyễn Du, Quang Trung, Trần Hưng Đạo,… Có giá đất cao nhất lên tới 37,8 triệu đồng/m2. Các tuyến đường loại II thuộc vị trí 1 của TP.Thủ Dầu Một có giá đất từ 20-25 triệu đồng/m2.

Áp dụng tại các phường Chánh Nghĩa, Chánh Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Cường, Hiệp An, Hiệp Thành; Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Mỹ, Phú Tân, Phú Thọ, Tương Bình Hiệp, Tân An.

Loại đô thịLoại đường phốMức chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
ILoại 137.80015.12011.3407.560
Loại 225.30011.3908.8606.580
Loại 316.0008.8007.2005.120
Loại 410.7006.4204.8203.420
Loại 55.3003.4502.6502.120

Áp dụng cho các phường: An Thạnh, An Phú, Bình Hòa, Bình Chuẩn, Bình Nhâm, Lái Thiêu, Hưng Định, Thuận Giao, Vĩnh Phú.

Loại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIILoại 119.20010.5608.6406.140
Loại 214.4007.9206.4804.610
Loại 39.6005.2804.3203.070
Loại 44.8003.1202.4001.920
Loại 53.4002.2101.7001.360

Áp dụng đối với các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp.

Loại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIILoại 119.20010.5608.6406.140
Loại 214.4007.9206.4804.610
Loại 39.6005.2804.3203.070
Loại 44.8003.1202.4001.920
Loại 53.4002.2101.7001.360
Loại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIILoại 113.2007.2605.9404.220
Loại 29.2005.0604.1402.940
Loại 35.6003.6402.8002.240
Loại 43.5002.2801.7501.400
Loại 52.1001.3701.050840
Loại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIILoại 113.2007.2605.9404.220
Loại 29.2005.0604.1402.940
Loại 35.6003.6402.8002.240
Loại 43.5002.2801.7501.400
Loại 52.1001.3701.050840

 Áp dụng đối với các phường xã: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng.

Áp dụng đối với các phường xã: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa.

Loại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VLoại 16.4004.1603.2002.560
Loại 23.6002.3401.8001.440
Loại 32.1001.3701.050840
Loại 41.400910700560
Loại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VLoại 16.4004.1603.2002.560
Loại 23.6002.3401.8001.440
Loại 32.1001.3701.050840
Loại 41.400910700560
Loại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VLoại 13.2002.0801.6001.280
Loại 22.2001.4301.100880
Loại 31.6001.040800640
Loại 41.400910700560
Loại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VLoại 13.2002.0801.6001.280
Loại 22.2001.4301.100880
Loại 31.6001.040800640
Loại 41.400910700560

Video liên quan

Chủ đề