Bảng đánh giá năng lực ngoại ngữ

QUY ĐỊNH VỀ ĐỔI ĐIỂM THI SANG CÁC BẬC NĂNG LỰC

  1. Cách tính điểm thi
  2. Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết và Nói được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến 0,5 điểm.
  3. Điểm trung bình của 4 kỹ năng, làm tròn đến 0,5 điểm được sử dụng để xác định bậc năng lực sử dụng tiếng Anh.
  4. Bảng quy đổi điểm thi sang các bậc năng lực

Điểm trung bình

Bậc năng lực Mô tả tổng quát Dưới 4,0 Không xét Không xét khi sử dụng định dạng đề thi này 4,0 – 5,5 3 Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc hay gặp trong công việc, học tập, giải trí, v.v… Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra lúc đi lại tại khu vực có sử dụng ngôn ngữ. Có thể viết văn bản đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những trải nghiệm, sự kiện, mơ ước, hi vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình. 6,0 – 8,0 4 Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên đạt đến mức các giao tiếp thường xuyên này với người bản ngữ không gây khó khăn cho cả hai bên. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề có tính thời sự, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.

8,5 – 10

5 Có thể hiểu nhiều loại văn bản khó, dài, và nhận biết được hàm ý. Có thể diễn đạt lưu loát, tức thì, và không thể hiện rõ rệt việc phải tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện khả năng sử dụng có kiểm soát các kiểu tổ chức văn bản, sử dụng tốt các liên từ, và các phương tiện liên kết.

 Về ngữ pháp: con nắm được các ngữ pháp đơn giản, cơ bản đã được học trước đó.  Về từ vựng: con nhớ được các từ vựng cơ bản, thường dùng

Vốn kiến thức khá ít Con dễ quên Con chỉ làm được bài khi đã có sự hướng dẫn trước, không thể tự làm, tự nhớ lại kiến thức đã học.

Kỹ năng

 Con làm bài trắc nghiệm khá nhanh, khả năng phát âm rất tốt.

Kỹ năng thực hiện các bài tập điền từ và kỹ năng nghe còn yếu.

Thái độ

 Lắng nghe và hiểu, tiếp thu hướng dẫn của giáo viên.  Có thái độ tích cực, tập trung trong quá trình diễn ra buổi học

Thi thoảng con làm bài chưa được cẩn thận.

Giải pháp – Định hướng

 Tập trung vào các cấu trúc và từ vựng đơn giản.  Con cần được luyện tập thêm cách tiếp cận và giải quyết các bài tập tự luận trên giấy như điền từ còn thiếu, kỹ năng nghe và phát triển kĩ năng đọc, nói.  Cho con học qua việc chơi trò chơi.

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc là gì? Những đơn vị nào được phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ theo khung ngoại ngữ 6 bậc? Bài viết này sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc nói trên.

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam là khung tham chiếu, đánh giá trình độ ngoại ngữ cho giáo viên các cấp và người dùng ngoại ngữ tại b Việt Nam. Khung ngoại ngữ 6 bậc được xây dựng dựa trên Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT.

Trình độ ngoại ngữ áp dụng tại Việt Nam theo KNLNN 6 Bậc được chia làm ba cấp: Sơ cấp, trung cấp, cao cấp. Các cấp độ tương đương khung ngoại ngữ 6 bậc Châu Âu (CEFR).

Bảng đánh giá năng lực ngoại ngữ
Thi đánh giá năng lực ngoại ngữ 6 bậc

\>>> Xem thêm: Chứng chỉ tiếng anh bậc 4

Đối tượng cần chứng chỉ tiếng Anh 6 bậc

Kỳ thi đánh giá năng lực khung anh văn 6 bậc được tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu về văn bằng, chứng chỉ người học ngoại ngữ tại Việt Nam. Những đối tượng cần chứng chỉ này bao gồm:

  • Giáo viên, giảng viên các cấp.
  • Nghiên cứu sinh.
  • Học sinh, sinh viên các trường đại học chuyên và không chuyên tiếng anh.
  • Công chức, viên chức muốn nâng ngạch lương
  • Các bạn có nhu cầu du học, định cư tại nước ngoài
  • Người cần hoàn thiện hồ sơ xin việc
    Bảng đánh giá năng lực ngoại ngữ
    Đối tượng cần chứng chỉ tiếng Anh 6 bậc

Các trường cấp chứng chỉ khung tiếng anh 6 bậc

Tính đến 2023 có thêm nhiều trường đại học được bộ cấp phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Châu Âu. Cụ thể chi tiết danh dách các trường tổ chức thi và cấp chứng chỉ theo quy định mới nhất của Bộ GD&ĐT: Xem TẠI ĐÂY

Đăng ký luyện thi chứng chỉ tiếng anh A2, B1, B2 khung 6 bậc đúng chuẩn Bộ Giáo Dục

Lệ phí thi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc tiếng anh

Lệ phí tham gia kỳ thi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Vstep có sự chênh lệch giữa các trường, dao động từ 1.800.000 – 2.000.000 đồng/lượt thi.

Đối với sinh viên, nghiên cứu sinh tại các trường có mức phí thấp hơn, dao động từ 150.000 đồng – 500.000 đồng cho lần thi đầu tiên và khoảng 500.000 – 1.200.000 đồng cho các lần thi kế tiếp.

Để nắm được cụ thể lệ phí thi chứng chỉ tiếng anh khung 6 bậc, bạn có thể truy cập vào website chính thức của trường nơi bạn chọn thi và tìm đọc thông báo tổ chức kỳ thi mới nhất.

Bảng đánh giá năng lực ngoại ngữ
Kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ 6 bậc tại Việt Nam

\>>> Xem thêm: Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3

Nội dung khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

Dưới đây là tổng hợp kỹ năng sử dụng tiếng anh cần đạt của chứng chỉ khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc để bạn tham khảo và lên kế hoạch ôn tập cơ bản.

Định dạng đề thi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

Định dạng đề thi đánh giá NLNN Bậc 2 (A2): Thí sinh có 115 phút làm bài. Bài thi tính điểm trên thang điểm 100, sau đó quy về thang 10, làm tròn đến 0.5 điểm. Tổng điểm của 4 kỹ năng đạt từ 6,5 trở lên thì thi đạt chứng chỉ.

  • Phần thi Nghe (30 phút): Nghe các đoạn hội thoại, thông báo ngắn và trả lời 15 câu trắc nghiệm, 10 câu điền vào chỗ trống
  • Phần thi Đọc (40 phút): Đọc 4 bài khoảng 700-750 từ. Sau đó trả lời 15 câu trắc nghiệm, 8 câu ghép nội dung, 7 câu trả lơi câu hỏi.
  • Phần thi Viết (35 phút): Phần 1 viết 5 câu hoàn chỉnh. Phần 2 viết tin nhắn theo yêu cầu cho sẵn. Phần 3 viết thư, bưu thiếp.
  • Phần thi Nói (10 phút): Chào hỏi, trả lời câu hỏi, miêu tả sự vật, thảo luận theo yêu cầu của giám khảo.

Định dạng đề thi đánh giá NLNN Bậc 3,4,5 (B1, B2, C1): Thí sinh có 172 phút làm bài. Bài thi tính điểm trên thang điểm 10, làm tròn đến 0.5 điểm. Tổng điểm của 4 kỹ năng dùng để xác định bậc năng lực.

  • Phần thi Nghe (40 phút): Nghe 3 bài hội thoại, bài nói ngắn, thông báo… trả lời 35 câu hỏi trắc nghiệm.
  • Phần thi Đọc (60 phút): Đọc 4 bài đọc khoảng 1900-2050 từ, trả lời 40 câu trắc nghiệm.
  • Phần thi Viết (60 phút): Phần 1 viết thư, email khoảng 120 từ. Phần 2 viết luận 250 với chủ đề cho sẵn.
  • Phần thi Nói (12 phút): Phần 1 trả lời 3-6 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhau. Phần 2 thảo luận giải pháp. Phần 3 nói về chủ đề cho sẵn và trả lời câu hỏi.
    Bảng đánh giá năng lực ngoại ngữ
    Định dạng đề thi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

Tổng quát kỹ năng chứng chỉ tiếng anh theo khung 6 bậc

Trình độBậcMô tả tổng quátSơ cấpBậc 1

  • Có thể hiểu và cũng như sử dụng các cấu trúc đơn giản thường ngày.
  • Sử dụng từ ngữ cơ bản để giao tiếp
  • Có thể giới thiệu bản thân, người khác, trả lời được các câu hỏi về quê quán, sở thích, sở trường…
  • Giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ. Bậc 2
  • Có thể làm được những điều mà bậc 1 có thể làm.
  • Ngoài ra còn có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, giới thiệu bản thân, môi trường và các chủ đề thiết yếu. Trung cấpBậc 3
  • Làm được tất cả những gì mà bậc 1 bậc 2 có thể làm.
  • Hiểu được ý chính của đoạn văn, bài phát biểu với các chủ đề quen thuộc.
  • Mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình. Bậc 4
  • Làm được tất cả những gì mà các bậc 1,2,3 có thể làm
  • Hiểu được các văn bản phức tạp về chủ đề cụ thể và trừu tượng trong những lĩnh vực chuyên môn.
  • Giao tiếp trôi chảy, tự nhiên
  • Viết được các đoạn văn dài, rõ ràng thể hiện được quan điểm của mình, đưa ra được các ưu nhược điểm và giải pháp chi tiết. Cao cấpBậc 5
  • Làm được những kỹ năng của bậc 1, bậc 2, 3, 4 có thể làm.
  • Hiểu và nhận biết ý các văn bản dài trong phạm vi rộng.
  • Giao tiếp trôi chảy, không gặp khó khăn trong việc tìm từ diễn đạt.
  • Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt trong bất cứ lĩnh vực nào. Bậc 6
  • Có thể làm được những gì bậc 5 có thể làm
  • Hiểu dễ dàng các văn nói viết. Tóm tắt được nội dung, thông tin một cách nhanh chóng, trôi chảy, chỉnh xác.
  • Phân tích được ý nghĩa trong các tình huống phức tạp nhất.

\>> Xem thêm: Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3

Chi tiết kỹ năng chứng chỉ ngoại ngữ theo khung 6 bậc

Một bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc dành cho người Việt Nam có đủ 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Cụ thể kỹ năng yêu cầu của từng trình độ như sau:

Kỹ năng nghe

  • Bậc 1: Có thể nghe hiểu lời nói mà người khác nói một cách chậm, rõ ràng.
  • Bậc 2: Hiểu các cụm từ, diễn đạt được các vấn đề liên quan về gia đình, bản thân, mua sắm, nơi ở, học tập… Khi người khác giao tiếp chậm rõ ràng.
  • Bậc 3: Nghe những thông tin đơn giản được diễn đạt bằng giọng chuẩn về các chủ đề quen thuộc. Xác định được ý chính trong các bài nói về những chủ đề thường gặp khi được diễn đạt rõ ràng bằng phương ngữ chuẩn phổ biến.
  • Bậc 4: Hiểu các bài nói trực tiếp, các chủ đề quen thuộc và không quen trong cuộc sống, học tập, công việc… Hiểu ý chính của các bài nói phức tạp cả về nội dung và ngôn ngữ. Có thể theo dõi được bài nói dài, các lập luận phức tạp về các chủ đề quen thuộc khi bài nói có cấu trúc rõ ràng.
  • Bậc 5: Hiểu được những bài nói với các chủ đề phức tạp và trừu tượng ngay cả khi cấu trúc bài không rõ ràng. Hiểu được các cuộc trò chuyện giữa những người bản xứ với nhau.
  • Bậc 6: Có thể theo dõi và hiểu được những bài nói dài về những chủ đề phức tạp và trừu tượng ngay cả khi cấu trúc bài nói không rõ ràng và mối quan hệ giữa các ý không tường minh, các bài thuyết trình chuyên ngành.

Kỹ năng nói:

  • Bậc 1: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. Nói được các vấn đề liên quan đến chủ đề rất quen thuộc như các chủ đề bản thân, gia đình, trường lớp học…
  • Bậc 2: Giao tiếp những chủ đề quen thuộc hằng ngày liên quan. Truyền đạt được quan điểm, đánh giá của mình trong tình huống đơn giản.
  • Bậc 3: Nói tương đối tự tin về các vấn đề liên quan như sở thích, học tập và công việc. Trình bày ý kiến của mình về các chủ đề văn hóa như sách báo, âm nhạc…
  • Bậc 4: Giao tiếp được một cách độc lập về các chủ đề có lập luận và cấu trúc khá trôi chảy, kết nối các ý trong quá trình giao tiếp. Ngôn ngữ chính xác, xôi chảy.
  • Bậc 5: Giao tiếp một cách trôi chảy và không gặp bất kỳ khó khăn nào. Sử dụng ngôn từ một cách tinh tế, không gặp khó khăn.
  • Bậc 6: Có thể truyền đạt một cách chính xác xao. Diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau một cách trôi chảy

Kỹ năng Đọc

  • Bậc 1: Hiểu được các đoạn văn bản rất ngắn và đơn giản về các chủ đề quen thuộc.
  • Bậc 2: Đọc hiểu được các đoạn văn ngắn và đơn giản về các vấn đề quen thuộc và cụ thể trong các ngôn ngữ quen thuộc.
  • Bậc 3: Đọc hiểu các thông tin rõ ràng, các chủ đề chuyên ngành, lĩnh vực yêu thích.
  • Bậc 4: Đọc hiểu một cách độc lập, điều chỉnh được cách đọc, tốc độ đọc theo từng dạng văn bản và mục đích đọc văn bản.
  • Bậc 5: Hiểu các văn bản dài, phức tạp kể cả những văn bản không thuộc chuyên môn của mình với điều kiện được đọc lại các đoạn khó.
  • Bậc 6: Đọc hiểu được các đoạn văn bản trừu tượng, phức tạp kể cả các tác phẩm văn học phức tạp, hiểu được ý nghĩa sâu xa của các văn bản đấy.

Kỹ năng Viết

  • Bậc 1: Viết những cụm từ, câu ngắn gọn về bản thân, gia đình, học tập…. Một cách đơn giản đủ để người khác biết bạn đang viết về cái gì, mục đích viết là gì.
  • Bậc 2: Viết được các mệnh đề, câu đơn giản và nối với nhau bằng các liên từ.
  • Bậc 3: Trình bày các chủ đề liên quan, có tính liên kết về các chủ đề thông thường bằng các thành tố.
  • Bậc 4: Viết bài chi tiết, rõ ràng nhiều chủ đề quan tâm. Đưa ra lập luận từ một số nguồn khác nhau.
  • Bậc 5: Viết bài chi tiết, rõ ràng, trình bày theo bố cục chặt chẽ với các chủ đề phức tạp. Làm nổi bật được ý chính, trình bày được các lập luận đưa ra được dẫn chứng.
  • Bậc 6: Trình bày rõ ràng, bố cụ chặt chẽ, ngôn ngữ trôi chảy, cấu trúc logic. Trình bày đúng quan điểm của mình giúp người đọc dễ dàng nhận ra được nội dung chính mình muốn truyền tải.
    Bảng đánh giá năng lực ngoại ngữ
    Luyện thi chứng chỉ ngoại ngữ theo khung 6 bậc

Trên đây là những thông tin về chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc mới dành cho các bạn tham khảo. Hãy tìm hiểu kỹ thông tin và lựa chọn chứng chỉ phù hợp nhất với nhu cầu học tập và làm việc. Chúc các bạn đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.