Giải thích: Show Giải thích các quá trình biến thiên trong đồ thị: Đoạn 1: Đi lên, do sự tạo thành BaSO4 và Al(OH)3 Đoạn 2: Đi xuống, do sự hòa tan kết tủa Al(OH)3 Đoạn 3: Đi ngang, do BaSO4 không tan. Từ đồ thị ta thấy giá trị m = 69,9 gam không đổi khi thể tích Ba(OH)2 thay đổi \=> m↓ \= mBaSO4 = 69,9 (gam) => nBaSO4 = 69,9 : 233 = 0,3 (mol) nAl2(SO4)3 = 1/3 nBaSO4 = 0,1 (mol) => nAl3+ = 2nAl2(SO4)3 = 2. 0,1 = 0,2 (mol) Theo công thức tính nhanh, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan: nOH- = 4nAl3+ - n↓ \=> 0,4V = 4.0,2 – 0 \=> V = 2 (lít) Gần nhất với 2,1 lít Đáp án B Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết t? [MH 2017 – L1]: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau: Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây
Giải chi tiết: Gọi số mol của Giai đoạn 1: kết tủa gồm có: BaSO4: 3a ; Al(OH)3: 2a (mol) \=> m↓ = mBaSO4 max + mAl(OH)3 \=> 3a.233 + 2a.78 = 17,1 \=> a = 0,02 (mol) (*) Giai đoạn 4: Tại a = 0,16 (mol) \=> nOH- = 4nAl3+ \=> 4 ( 2a + b) = 0,16.2 Từ (*) => b = 0,04 (mol) \=> m = mAl2(SO4)3 + mAlCl3 = 0,02.342 + 0,04.133,5 = 12,18 (g) Phản ứng Ba(OH)2 + Al2(SO4)3tạo ra kết tủa BaSO4 và Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4 ↓Quảng cáo 1. Phương trình phản ứng Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓ Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi. 2. Hiện tượng của phản ứng Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3 -Khi cho bari hiđroxit phản ứng với lượng dư nhôm sunfat thu được kết tủa keo trắng Al(OH)3 và kết tủa trắng BaSO4 3. Cách tiến hành phản ứng Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3 - Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Al2(SO4)3 vào ống nghiệm chứa Ba(OH)2 4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3 Bước 1: Viết phương trình phân tử: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓ Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử: 3Ba2+ + 6OH- + 2Al3+ + 3SO42- → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓ Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế: 3Ba2+ + 6OH- + 2Al3+ + 3SO42- → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓ Quảng cáo 5. Mở rộng về phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li Xét phản ứng: Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm. - Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau: + Chất kết tủa. + Chất điện li yếu. + Chất khí. Thí dụ: + Phản ứng tạo thành chất kết tủa: K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4↓ + Phản ứng tạo thành chất điện li yếu: HCl + KOH → KCl + H2O + Phản ứng tạo thành chất khí: Quảng cáo Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2↑ 6. Bài tập vận dụng liên quan Câu 1:Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là: A.H+ + OH– → H2O
Hướng dẫn giải: Đáp án A Phương trình phân tử: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O Phương trình ion đầy đủ: Ba2+ + 2OH– + 2H+ + 2Cl- → Ba2+ + 2Cl- + 2H2O Phương trình ion rút gọn: Quảng cáo H+ + OH– → H2O Câu 2:Cho phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O. Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là
Hướng dẫn giải: Đáp án B Ta có phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O. Phương trình ion đầy đủ là: Mg(OH)2 + 2H+ + 2Cl- → Mg2+ + 2Cl- + 2H2O. → Phương trình ion thu gọn là: Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O. Câu 3:Phương trình ion rút gọn Ba2+ + SO42− → BaSO4 tương ứng với phương trình phân tử nào sau đây?
Hướng dẫn giải: Đáp án C
Câu4: Phương trình ion thu gọn: Ca2++CO32−→CaCO3↓ là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây? (1) CaCl2 + Na2CO3 (2) Ca(OH)2 + CO2 (3) Ca(HCO3)2 + NaOH (4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3
Hướng dẫn giải: Đáp án C (1), (4) có cùng phương trình ion thu gọn là Ca2++CO32−→CaCO3↓ (2) 2OH−+SO2→SO32−+H2O (3) Ca2++HCO3−+OH−→CaCO3↓+H2O Câu 5: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
Hướng dẫn giải: Đáp án B A, C, D là phản ứng oxi hóa khử B là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch: Fe3++3OH−→Fe(OH)3↓ Câu 6: Phương trình H++OH−→H2Olà phương trình ion thu gọn của phản ứng có phương trình sau:
Hướng dẫn giải: Đáp án B Phản ứng có phương trình ion H++OH−→H2O → Phản ứng trung hòa axit với bazơ tan sinh ra muối tan và nước. Câu 7:Cho phương trình phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là
D.H++2OH−→H2O Hướng dẫn giải: Đáp án A Phương trình ion thu gọn là: H++OH−→H2O Câu 8: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là
Hướng dẫn giải Đáp án C FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl Câu 9. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3 hiện tượng quan sát được là
Hướng dẫn giải Đáp án B FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3(↓ nâu đỏ) + 3NaCl Câu 10. Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:
Hướng dẫn giải Đáp án A Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH: Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaNO3 CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Săn shopee giá ưu đãi :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official |