Bài thuyết trình về quy trình thanh toán

  • 1.
  • 2.
  • 3. Hoài 2 • Trần Minh Hiếu 3 • Nguyễn Hoàng Vũ 4 • Nguyễn Hiếu Thành Danh
  • 4. tín dụng ( L/C) 1. Khái niệm 2. Vai trò 3. Nội dung thư tín dụng 4. Các bên tham gia 5. Quy trình thực hiện 6. Ví dụ III. Hình thức tư tín dụng ( L/C ) IV. Ưu điểm và nhược điểm V. Rủi ro và cách phòng tránh VI. Giới thiệu “Qui tắc và thực hiện thống nhất về tín dụng chứng từ” VII. Kết luận
  • 5. thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận mà trong đó, một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thứ ba (người hưởng lợi số tiền thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do ngừơi thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp những quy định đã đề ra trong thư tín dụng. I. Khái niệm:
  • 6. dụng ( Letter of credit – L/C) 1 Khái niệm LC: (Letter of credit – Thư tín dụng): Là một bức thư do Ngân hàng viết ra theo yêu cầu của người nhập khẩu (người xin mở tín dụng thư) cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu (người hưởng lợi) một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong lá thư đó. Đối với LC có hai phương thức thanh toán Ký quỹ 100% trị giá LC (trị giá lô hàng nhập) ký quỹ nhỏ hơn 100% trị giá LC. † Theo UCP 600:Thư tín dụng là bất cứ sự thoả thuận nào,dù được gọi hay mô tả như thế nào thì nó cũng không huỷ ngang và vì vậy tạo thành cam kết chắc chắn của ngân hàng phát hành về việc thanh toán cho bộ chứng từ hợp lệ.
  • 7. dụng ( Letter of credit – L/C) Độc lập Tuân thủ nghiêm ngặt •Điều 4 UCP 600 •Tín dụng thư hoạt động theo 2 nguyên tắc •Điều 5 UCP600 • Ngân hàng chỉ thanh toán nếu các chứng từ giao hàng hoàn toàn phù hợp với •L/C, đúng với các chỉ dẫn của người mua.
  • 8. năng tín dụng Chức năng đảm bảo thanh toán II. Thư tín dụng ( Letter of credit – L/C) 2 Vai trò L/C
  • 9. dụng ( Letter of credit – L/C) 3 Nội dung thư tín dụng Số hiệu, địa điểm, và ngày mở L/C. Tên và địa chỉ của những người có liên quan tới phương thức tín dụng chứng từ. Số tiền của L/C Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi trong L/C.  Thư tín dụng có tính chất quan trọng, nó hình thành trên cơ sở của hợp đồng mua bán, nhưng sau khi được thiết lập nó lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng mua bán.
  • 10. dụng ( Letter of credit – L/C) (1) Những nội dung về hàng hoá như: Tên hàng, số lượng, trọng lượng, giá cả, quy cách phẩm chất, bao bì, ký mã hiệu...cũng được ghi trong L/C. (2) Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng (FOB, CIF, CFR...), nơi gửi và nơi giao hàng, cách vận chuyển và cách giao hàng. (3) Những chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình là một nội dung then chốt của L/C, bởi vì bộ chứng từ quy định trong L/C là một bằng chứng của người xuất khẩu chứng minh rằng mình đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và làm đúng những điều quy định của L/C. Do vậy, Ngân hàng phải tiến hành trả tiền cho người xuất khẩu nếu bộ chứng từ phù hợp với những điều quy định trong L/C. (4) Sự cam kết trả tiền của Ngân hàng mở L/C, đây là nội dung cuối cùng của L/C. Nó ràng buộc trách nhiệm của ngân hàng mở L/C. Ngân hàng cam kết sẽ trả tiền khi người xuất khẩu trình đầy đủ bộ chứng từ hợp lệ. (5) Những điều khoản đặc biệt khác. (6) Chữ ký của Ngân hàng mở L/C.
  • 11. dụng ( Letter of credit – L/C) 4 Các bên tham gia trong phương thúc tín dụng chứng từ Người xin mở L/C (Applicant)1 Người hưởng lợi (Benificiary)2 Ngân hàng mở hay ngân hàng phát thư tín dụng (The issuing bank)3 Ngân hàng thông báo thư tín dụng (The advising bank)4 Các ngân hàng khác5
  • 12. dụng ( Letter of credit – L/C) Các ngân hàng khác Ngân hàng xác nhận(The confirming bank), Ngân hàng thanh toán (The paying bank) Ngân hàng thương lượng (The negotiating bank) Ngân hàng chuyển nhượng(The transferring bank)
  • 13. dụng ( Letter of credit – L/C) 5 Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ Ngân hàng mở L/C Ngân hàng thông báo L/C Người xuất khẩu Người nhập khẩu (5) (9) (6) (4) (8) (7) (3) (2) (1)
  • 14. dụng ( Letter of credit – L/C) Ưu điểm Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương pháp thanh toán sòng phẳng đảm bảo quyền lợi cho cả 2 bên xuất khẩu và nhập khẩu. Bên xuất khẩu được ngân hàng đứng ra cam kết trả tiền còn bên nhập khẩu nhận đầy đủ, kịp thời và chính xác hàng hóa đặt mua trước khi trả tiền. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ chỉ có thể sử dụng trong quan hệ thanh toán mậu dịch còn trong thanh toán phi mậu dịch thì vẫn phải sử dụng phương thức chuyển tiền hoặc nhờ thu. Nhược điểm
  • 15. thư tín dụngIII. Hình thức thư tín dụng Theo loại hình L/C có thể huỷ ngang L/C không thể huỷ ngang. † Có rất nhiều cách phân loại thư tín dụng. Tuỳ theo từng tiêu thức khác nhau người ta có thể phân loại khác nhau. Theophươngthứcsử dụng L/C không huỷ ngang và có xác nhận. L/C tuần hoàn. L/C với điều kiện “Đỏ”. L/C dự phòng. L/C chuyển nhượng. L/C giáp lưng. L/C đối ứng.
  • 16. thư tín dụng L/C không huỷ ngang và có xác nhận. ‡ Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang được một Ngân hàng khác đảm bảo trả tiền cho người thụ hưởng theo yêu cầu của Ngân hàng mở thư tín dụng đó.
  • 17. thư tín dụng L/C tuần hoàn. ‡ Đây là loại L/C mà sau khi sử dụng xong hoặc đã hết thời hạn hiệu lực lại có giá trị như cũ và được trực tiếp sử dụng sau một thời gian nhất định.
  • 18. thư tín dụng L/C với điều kiện “Đỏ”. ‡ Đây là loại L/C mà theo đó người mở L/C cam kết tài trợ cho nhà xuất khẩu ngay sau khi thư tín dụng được mở. Hai bên đối tác phải có quan hệ làm ăn lâu dài và uy tín. Phía nhập khẩu phải là công ty đủ vốn, phía xuất khẩu phải có nguồn hàng hoá, sản xuất nhưng thiếu vốn.
  • 19. thư tín dụng L/C dự phòng. ‡ Là loại thư tín dụng được phát hành với mục tiêu nhằm trực tiếp bảo vệ quyền lợi cho bên mua.
  • 20. thư tín dụng L/C chuyển nhượng. ‡ Là loại L/C không thể huỷ ngang mà Ngân hàng trả tiền được phép hoàn trả toàn bộ một phần số tiền của thư tín dụng cho một người hay nhiều người theo lệnh của người hưởng lợi đầu tiên.
  • 21. thư tín dụng L/C giáp lưng. ‡ Là loại thư tín dụng được mở trên số tiền của một thư tín dụng khác đã được mở trước.Loai thư tín dụng này thường được sử dụng nhiều lần trong phương thức giao dịch mua bán qua trung gian, chuyển khẩu.Việc vận hành nói chung khá phức tạp,đặc biệt là những điều kiện về thời hạn,về bộ chứng từ…
  • 22. thư tín dụng L/C đối ứng. ‡ Là loại L/C không thể huỷ ngang chỉ bắt đầu có giá trị hiệu lực khi L/C đối ứng với nó đã được mở ra, thường được sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng, ngoài ra không loại trừ khả năng dùng trong phương thức gia công.Tuy nhiên việc sử dụng trong gia công có nhiều phức tạp.
  • 23. toàn cho cả nhà xuất khẩu và nhập khẩu Nhược điểm: ▪ Chi phí cao ▪ Thời gian thanh toán chậm. ▪ Phức tạp ▪ Tuy an toàn nhưng vẫn tồn tại một số rủi ro. Ưu và nhược điểm IV. Ưu và nhược điểm
  • 24. và cách phòng tránh Click Here Đối với nhà xuất khẩu Click Here Đối với nhà nhập khẩu
  • 25. ro Nội dung của rủi ro Biện pháp hạn chế rủi ro 1. Rủi ro từ phía ngân hàng phát hành L/C không có uy tín thanh toán. Ngân hàng không giữ đúng cam kết thanh toán a. Lựa chọn ngân ngân hàng đích danh có uy tín ngay từ khâu ký kết hợp đồng. b. L/C được xác nhận bởi ngân hàng được nêu đích danh hoặc chi nhánh của ngân hàng phát hành tại nước xuất khẩu. 2. Rủi ro doanh nghiệp xuất khẩu không thực hiện được đúng những điều kiện mà L/C quy định a. Thời gian giao hàng chậm so với quy định của L/C. b. Chuyên chở hàng hóa không đúng qui định của L/C. c. Giao hàng không đúng cơ cấu yêu cầu. Dùng kinh nghiệm thực tế để lập bảng chiết tính thời gian, gồm hai bảng: o Thời gian thu mua và chuẩn bị hàng hóa o Thời gian đưa hàng lên tàu Nếu không thỏa mãn với khung thời gian cho phép trong L/C thì phải tu chỉnh ngay. Trường hợp chuyển tải: − Điều tra từ trước về tuyến đường vận tải − Xem hãng tàu mạnh ở tuyến nào. − Thuê tàu chuyến nếu tàu lớn. − Tu chỉnh rồi mới giao hàng nếu không giải quyết vấn đề chuyển tải được. Trường hợp giao hàng từng phần, nhà xuất khẩu đọc kỹ L/C và đề nghị tu chỉnh khi cần. − L/C cho phép giao hàng mấy lần − Thời gian, khối lượng của từng lần giao hàng o Đọc kỹ L/C và chuẩn bị hàng hóa theo đúng qui định. o Đề nghị tu chỉnh L/C khi cần. 3. Rủi ro trong khâu thanh toán Người xuất khẩu lập BCT lập không đúng quy định của L/C. o Bố trí nhân sự giỏi về nghiệp vụ ở khâu lập BCT. o Lụa chọn đối tác nhập khẩu có thiện chí. o Đọc nghiên cứu kỹ qui định của L/C đối với BCT. o Nghiên cứu kỹ những rủi ro sai sót thường gặp đối với từng chứng từ lập và cách khắc phục. Thỏa thuận ngay với nhà nhập khẩu từ khâu ký hợp đồng ngoại thương về các chứng từ cần xuất trình khi thanh toán. Đề nghị tu chỉnh L/C khi cần.
  • 26. ro Nội dung rủi ro Biện pháp hạn chể rủi ro 1. Từ phía nhà xuất khẩu Không cung cấp được hàng hóa theo đúng qui định của L/C mặc dù người nhập khẩu đã khuynh loát vốn cho L/C. Tìm hiểu kỹ bạn hàng Tham vấn ý kiến ngân hàng về lịch sử kinh doanh của người cung cấp. Quy định trong hợp đồng điều khoản Penalty, trong đó quy định phạt bên nào khọng thực hiện nghĩa vụ của mình một cách đầy đủ. Yêu cầu kí quỹ cả hai bên tại một ngân hàng để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Yêu cầu những công cụ của ngân hàng như: Standby letter of credit, Bank Guaratee, Performance bond…để bảo vệ quyền lợi nhà nhập khẩu. 2. Thanh toán dựa trên chứng từ mà thôi Chứng từ giả Chứng từ không trung thực Mâu thuẫn giữa hàng hóa và chứng từ Yêu cầu về nội dung chứng từ và hình thức chứng từ phải rất chặt chẽ, không yêu cầu chung chung. Những chứng từ phải do các cơ quan đáng tin cậy cấp. Vận đơn do hãng tàu đích danh lập với lô hàng nhập khẩu lớn. Khi xếp hàng hóa phải có sự giám sát của đại diện phía nhà nhập khẩu để kịp thời đối chiếu sự thật giả của vận đơn và lịch trình tàu. Đề nghị nhà xuất khẩu gởi ngay 1/3 bộ vận đơn gốc thẳng tới nhà nhập khẩu. Hóa đơn thương mại có thể được đòi hỏi phải có sự xác nhận của đại diện phía nhà nhập khẩu hoặc của phòng thương mại hoặc đòi hẳn hóa đơn lãnh sự. Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng phải có sự giám sát của đại diện phía nhà nhập khẩu hoặc đại diện của thương mại Việt Nam. Cung cấp giấy chứng nhận, kiểm tra. 3. Các rủi ro khác Hãng tàu không tin cậy Hư hỏng hàng hóa Giành quyền chủ động thuê tàu(nhập khẩu theo điều kiện nhóm F) Chỉ định hãng tàu nổi tiếng, đặc biệt nên thuê tàu của các hãng có văn phòng giao dịch tại nước nhà nhập khẩu. Mua bảo hiểm cho hàng hóa. Trong hợp đồng nên ràng buộc trách nhiệm của nhà xuất khẩu trong vấn đề xếp hàng lên tàu như nhập khẩu theo điều kiện FOB stowed, CFR stowed, CIF stowed… 4. Rủi ro từ phía ngân hàng mở L/C Ngân hàng này không đảm bảo khả năng thanh toán. Yêu cầu mở L/C tại các ngân hàng uy tín, có tên tuổi Ngân hàng xác nhận được chỉ đích danh hay là ngân hàng đại lý của ngân hàng phát hành L/C tại
  • 27. “ Qui tắc và thực hiện thống nhất về tín dụng chứng từ” UCP 500 UCP 600 Quy tắt và thực hiện thống nhất về tín dụng chứng từ
  • 28. 500 – Quy tắc và thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ là những quy định được soạn thảo bởi Phòng thương mại quốc tế( (Paris) có hiệu lực từ 01/01/1994, nhưng được coi là “luật” quốc tế về ngân hàng trong giao dịch tín dụng chứng từ và được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. UCP 500 gồm 7 phần, 49 điều khoản: Quy định chung và định nghĩa Từ điều 1 đến điều 5 Hình thức và thông báo tín dụng thư Từ điều 6 đến điều 12 Nghĩa vụ và trách nhiệm Từ điều 13 đến điều 19 Chứng từ Từ điều 20 đến điều 38 Những quy định khác Từ điều 39 đến điều 47 Tín dụng thư chuyển nhượng Điều 48 Chuyển nhượng tiền hàng xuất khẩu Điều 49
  • 29. thay đổi của UCP 600: UCP 600 gồm 39 điều khoản và đã loại bỏ 8 điều khoản của UCP 500. Các điều khoản giải thích rõ ràng dễ hiểu. Xác định rõ ràng về mối quan hệ giữa tín dụng thư và hợp đồng, trách nhiệm ngân hàng phát hành về tu chỉnh L/C. Quy định tiêu chuẩn kiểm chứng từ, từ chối và thông báo chứng từ bất hợp lệ. Hiệu lực của UCP 600 Có hiệu lực từ 01/07/2007. B.UCP 600:
  • 30. năm qua, với việc mở rộng giao lưu hợp tác khu vực và trên thế giới, nền kinh tế nước ta đãđạt được những kết quả đáng khích lệ trong đó phải kể đến là lĩnh vực thanh toán quốc tế. Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng mạnh qua các năm, nền kinh tế dần được cải thiện và phát triển. Đạt được kết quả đó phải kể đến sự đóng góp quan trọng của các ngân hàng thương mại với tư cách là trung gian thanh toán quốc tế, với phương thức thanh toán chủ yếu là tín dụng chứng từ, các ngân hàng đã giúp cho hoạt động thanh toán quốc tế diễn ra nhanh chóng, liên tục và đạt hiệu quả cao.
  • 31. 2 Câu 3 Câu 4 Câu hỏi ôn tập
  • 32. tập 1 Loại L/C nào sau được coi là phương tiện tài trợ vốn cho nhà xuất khẩu  Red clause credit Đáp án:
  • 33. tập 2 UCP 500 là văn bản pháp lí bắt buộc tất cả các chủ thể tham gia thanh toán tín dụng chứng từ fải thực hiện là đúng hay sai Sai Vì UCP 500 là loại văn bản mang tính pháp lí tùy ý , không mang tính chất bắt buộc. Tính bắt buộc chỉ thể hiện khi các bên liên quan đã tuyên bố áp dụng nó và dẫn chiếu trong L/C Đáp án:
  • 34. tập 3 Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào là chứng từ thương mại ? Hóa đơn thương mại Đáp án:
  • 35. tập 4 Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào sau đây là chứng từ tài chính ? Hối phiếu, lệnh phiếu, sec (được sử dụng để thanh toán hàng hóa ) Đáp án:
  • 36. tập 5 Người nhận hàng trong vận đơn đường biển trong bộ chứng từ thanh toán thư tín dụng (kí quỹ 20%) là ai ? Theo lệnh của ngân hàng phát hành tư tín dụng. Đáp án:

Chủ đề