Bài thực hành 6 em tập chỉnh sửa văn bản.ppt năm 2024

  • 1.
  • 2. MẪU TẠO BIỂU MẪU MỚI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VỚI BIỂU MẪU CỦNG CỐ
  • 3. BIỂU MẪU Em hãy so sánh sự khác nhau giữa 2 cách hiển thị? Home
  • 4. BIỂU MẪU - Biểu mẫu là một loại đối tượng trong cơ sở dữ liệu Access, được thiết kế để : u. nh (do người thiết kế tạo ra). Home
  • 5. BIỂU MẪU  Biểu mẫu có thể nhập và hiển thị dữ liệu cho các trường từ nhiều bảng.  Để nhập dữ liệu cho một bảng có thể tạo nhiều biểu mẫu khác nhau phục vụ cho các nhóm người dùng có quyền hạn khác nhau. Home
  • 6. MẪU MỚI ng Forms Create form in Design view Click Forms Create form by Using Wirard Home
  • 7. MẪU MỚI u mới có 2 cách: + Cách 1: Create form in Design view (tự thiết kế). + Cách 2: Create form by Using Wizard (Dùng thuật sĩ) Home
  • 8. MẪU MỚI Các bước tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ:  B1: Nháy đúp vào Create Form by using Wizard.  B2: Trong hộp thoại Form Wizard, nháy mũi tên chỉ xuống trong mục Tables/Queries để chọn bảng. Nháy nút mũi tên qua lại để chuyển trường hoặc các trường, rồi nháy Next.  B3: Trong các màn hình tiếp theo chọn dạng và kiểu cho biểu mẫu.  B4: Gõ tên biểu mẫu. Có thể chọn Open the from to view or enter information để xem hoặc nhập dữ liệu hoặc chọn Modify the from’s design để sửa đổi thiết kế mẫu. Cuối cùng nháy nút Finish để kết thúc.
  • 9. MẪU MỚI * Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ. + Bước 1: Nháy đúp Create form by Using Wizard xuất hiện hộp thoại Form Wizard Home
  • 10. MẪU MỚI + Bước 2: Trong hộp thoại Form Wizard ta xác định: - Tables/Queries: ta chọn bảng ( biểu mẫu. - Available Fields: ta chọn các trường cần đưa o biểu mẫu. Home c u i) cần tạo
  • 11. MẪU MỚI + Bước 2: Trong hộp thoại Form Wizard ta xác định: - Tables/Queries: ta chọn bảng ( biểu mẫu. - Available Fields: ta chọn các trường cần đưa o biểu mẫu. - Selected Fields: các trường đã được lựa chọn hiển thị trong biểu mẫu. c Click Next - Chọn Next Home u i) cần tạo
  • 12. MẪU MỚI + Bước 3: Chọn cách bố trí biểu mẫu (Form Layout). Dạng cột (Columnar) Dạng trang dữ liệu (Datasheet) Dạng bảng biểu (Tabular) Dạng canh đều (Justified) Dạng bảng đứng (PivotTable) Dạng đồ thị (PivotChart) Click Next - Chọn Next Home
  • 13. MẪU MỚI + Bước 4: Chọn kiểu của biểu mẫu (Form Style). Click Next - Chọn Next Home
  • 14. MẪU MỚI + Bước 5: Lưu biểu mẫu. Nhập tên biểu mẫu vừa tạo Click chọn để xem hoặc nhập dữ liệu Click chọn để sửa thiết kế biểu mẫu - Chọn Finish để kết thúc tạo biểu mẫu bằng Wizard Click Finish Home
  • 15. MẪU MỚI Để chỉnh sửa biểu mẫu ta phải làm như thế nào? Home
  • 16. MẪU MỚI * Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế. - Ta chọn vào nút lệnh Design Home
  • 17. MẪU MỚI * Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế. - Ta chọn vào nút lệnh Design Khi biểu mẫu ở chế độ thiết kế ta có thể thực hiện những việc sau: + Thay đổi nội dung các tiêu đề. + Sử dụng phông chữ tiếng việt. + Thay đổi kích thước của trường. + Di chuyển các trường. Home
  • 18. MẪU MỚI * Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế. - Ta chọn vào nút lệnh Design Home
  • 19. ĐỘ LÀM VIỆC VỚI BIỂU MẪU Chế độ biểu mẫu (xem) (Form View) Chế độ thiết kế (chỉnh sửa) (Design View) Home
  • 20. ĐỘ LÀM VIỆC VỚI BIỂU MẪU Chế độ biểu mẫu  Cho phép thực hiện các thao tác:  Tìm kiếm.  Lọc.  Sắp xếp thông tin giống như làm việc với bảng. Chế độ thiết kế  Khi biểu mẫu ở chế độ thiết kế ta có thể thực hiện những việc sau:  Thay đổi nội dung các tiêu đề.  Sử dụng phông chữ tiếng việt.  Thay đổi kích thước của trường.  Di chuyển các trường.
  • 21. ĐỘ LÀM VIỆC VỚI BIỂU MẪU * Chế độ biểu mẫu (Form View) - Cách 1: Nháy đúp chuột trái lên tên của biểu mẫu. - Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy vào Open. Home
  • 22. ĐỘ LÀM VIỆC VỚI BIỂU MẪU * Chế độ biểu mẫu (Form View) - Cách 3: Nháy vào Form View (nếu đang ở chế độ thiết kế) Home
  • 23. ĐỘ LÀM VIỆC VỚI BIỂU MẪU * Chế độ thiết kế (Dessign View) - Cách 1: Chọn tên biểu mẫu rồi nháy vào Design Home
  • 24. ĐỘ LÀM VIỆC VỚI BIỂU MẪU * Chế độ thiết kế (Dessign View) - Cách 2: Nháy vào nút Design (nếu đang ở chế độ biểu mẫu) Home
  • 25. bạn hãy trả lời các câu hỏi sau. Câu 1: Cho a chê đô t kê a Home t sư c nhau u u và chê đô u u?
  • 26. Xem, a, thêm n ghi, chu u p dư u. Chê đô - t kê o, a u c u u: n ng, thay i ch c ng. - o ng đê c n sô thao c. t nh c t
  • 27. p thư tư c thao c sau đê thê o u u ng t si: n Finish. n Next. o Create form by using wizard . n Next. n Next. u
  • 28. – 5 – 2 – 4 – 6 - 1

- Tạo thêm được trang chiếu mới, nhập nội dung dạng văn bản trên trang chiếu và hiển thị bài trình chiếu trong các chế độ hiển thị khác nhau.

- Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản.

1.2. Nội dung

  1. Khởi động PowerPoint:

- Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình khởi động của Windows:

- Cách 2: Nháy chuột vào biểu tượng đã được gắn trên Thanh công việc của màn hình Windows:

Sau khi khởi động PowerPoint, một trang chiếu chưa có nội dung sẽ được tự động tạo ra.

- Quan sát dải lệnh Home:

Đoán nhận các lệnh trên dải lệnh thông qua biểu tượng của chúng:

- Lệnh New Slide để tạo mới một trang slide.

- Lệnh Layout để định dạng mẫu bố trí của trang chiếu.

- Các lệnh trong nhóm Clipboard dùng để sao chép và di chuyển dữ liệu:

- Các lệnh trong nhóm Font dùng để định dạng phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ,...

- Các lệnh trong nhóm Paragraph dùng để căn chỉnh lề của nội dung trang chiếu:

- Các lệnh trong nhóm Drawing dùng để vẽ hình

- Các lệnh trong nhóm Editing để tìm kiếm và thay thế dữ liệu

Một vài dải lệnh khác:

- Dải lệnh Insert

- Dải lệnh Transitions

- Chèn thêm một vài trang chiếu mới:

- Nháy lệnh New Slide trong nhóm Slides trên dải lệnh Home để chèn thêm trang chiếu mới

- Nếu muốn áp dụng mẫu bố trí nội dung cho trang chiếu đang được hiển thị, nháy lệnh Layout trong nhóm Slides trên dải lệnh Home và nháy chuột vào mẫu thích hợp trong danh sách hiện ra

- Xóa trang chiếu: Nháy chuột vào biểu tượng trang chiếu cần xóa ở ngăn bản trái và nhấn phím Delete. Nếu muốn xóa đồng thời nhiều trang chiếu, hãy chọn đồng thời các trang chiếu bằng cách nhấn giữ phím Ctrl và nháy chọn từng biểu tượng của chúng rồi nhấn phím Delete.

- Nháy chuột vào từng trang chiếu bên trái và quan sát các mẫu bố trí được tự động áp dụng cho mỗi trang chiếu.

- Quan sát các chế độ hiển thị.

- Nháy vào nút để đặt chế độ hiển thị soạn thảo

- Nháy vào nút để đặt chế độ hiển thị sắp xếp

- Nháy vào nút để hiện thị chế độ trình chiếu

- Để kết thúc PowerPoint, chọn lệnh Exit trên bảng chọn File hoặc nháy nút ở góc phải phía trên của cửa sổ:

  1. Nhập nội dung cho bài trình chiếu

- Nhập dữ liệu cho các trang chiếu

Trang 1 (trang tiêu đề): Hà Nội

→ Kết quả:

Trang 2: Tiêu đề trang: Nội dung

Các mục nội dung của trang:

+ Vị trí địa lí

+ Lịch sử

+ Danh thắng

+ Văn hóa

+ Quá trình phát triển

→ Kết quả

Trang 3: Tiêu đề trang: Vị trí địa lí

Các mục nội dung của trang:

+ Nằm ở miền Bắc Việt Nam

+ Trên bờ sông Hồng

→ Kết quả

- Lưu bài trình chiếu: Để lưu kết quả làm việc, chọn lệnh Save trong bảng chọn File

Cửa sổ Save As hiện ra, em thực hiện lần lượt các bước như trong hình để lưu bài trình chiếu với tên Ha Noi.

- Áp dụng các mẫu bố trí khác nhau trên từng trang chiếu.

+ Nháy lệnh Layout trong nhóm Slides trên dải lệnh Home và nháy chuột vào mẫu thích hợp trong danh sách hiện ra

→ Trang slide 2 sẽ thay đổi

- Thực hiện tương tự, em sẽ áp dụng được các mẫu bố trí khác nhau cho từng slide.

+ Nháy nút để hiển thị bài trình chiếu trong chế độ soạn thảo

+ Nháy nút để hiển thị bài trình chiếu trong chế độ sắp xếp. Màn hình làm việc sẽ thay đổi như hình:

  1. Bước 3: Trình chiếu

- Nháy vào nút để hiện thị chế độ trình chiếu. Trình chiếu lần lượt các trang để kiểm tra:

- Để trở về chế độ soạn thảo, em chỉ cần nháy nút Chỉnh sửa lỗi nếu có:

- Để lưu bài trình chiếu, em nháy nút Save ở góc trái, phía trên của cửa sổ chương trình PowerPoint:

2. Luyện tập

Câu 1: Để khởi động Powerpoint, ta thực hiện:

  1. Start \ All Program \ Microsoft Office \ Microsoft Powerpoint
  1. Start \ All Program \ Accessories \ Microsoft Powerpoint
  1. Kích đúp chuột vào biểu tượng Microsoft Powerpoint
  1. Câu A và C đều đúng

Câu 2: Trong Powerpoint có thể tạo một bản trình diễn mới từ:

  1. Sử dụng một trình diễn trống (Use Blank)
  1. Sử dụng một trình diễn có sẵn (Design Template)
  1. Sử dụng một trình dựa trên một trình diễn có sẵn
  1. Tất cả các phương án trên

Câu 3: Thao tác chọn File → Exit dùng để:

  1. Lưu tập tin hiện tại
  1. Mở một tập tin nào đó
  1. Đóng tập tin hiện tại
  1. Thoát khỏi Powerpoint

Câu 4: Thao tác chọn File → Close dùng để:

  1. Lưu tập tin hiện tại
  1. Mở một tập tin nào đó
  1. Đóng tập tin hiện tại
  1. Thoát khỏi Powerpoint

Câu 5: Để lưu lại tập tin GADT.PPT đang mở, ta có thể:

  1. Chọn File → Save
  1. Chọn File → Save As
  1. Chọn File → Save hoặc File → Save As đều được
  1. Chọn File → Close

Câu 6: Trong Powerpoint, muốn xóa 1 slide, ta dùng lệnh nào sau đây:

  1. Edit → Delete Slide
  1. File → Delete Slide
  1. Câu A và B đều đúng
  1. Câu A và C đều sai

3. Kết luận

Từ nội dung bài học các em cần nắm vững các thao tác về khởi động và kết thúc PowerPoint, tạo thêm được trang chiếu mới, nhập nội dung cho bài trình chiếu và cách lưu file.

Chủ đề