chắc chắn đậu. Bài tập môn thuế và quản lý thuế nâng cao, dạng bài tập tính thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng. Bài tập: Trong tháng tính thuế, tại Công ty IMEXCO Việt Nam nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu sau: 1, Nhận nhập khẩu ủy thác 1 lô thiết bị đồng bộ dùng làm TSCĐ cho 1 dự án đầu tư của Công ty TNHH Tân Hòa. Dự án đầu tư này được thực hiện tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn trong danh mục do Chính phủ quy định. Giá trị lô thiết bị tính theo CIF ghi trong hợp đồng ngoại thương là 1 triệu USD. Hoa hồng ủy thác (chưa thuế GTGT) 1% tính trên giá CIF. 2, Xuất khẩu 15.000 sản phẩm A, tính theo FOB của 1 đơn vị sản phẩm là 4 USD. 3, Chi phí vận chuyển lo hàng A đến cảng xuất theo giá trị chưa có thuế GTGT là 19,9 triệu đồng. 4, Nhập khẩu 400 sản phẩm B, giá trị lô hàng trên hợp đồng ngoại thương và các hóa đơn, chứng từ tính đến cửa nhập khẩu đầu tiên của Việt Nam là 10.000 USD. Trong tháng, công ty đã tiêu thụ hết số hàng này với doanh thu chưa thuế GTGT là 400.000.000 đồng. Yêu cầu: 1, Xác định các khoản thuế XK, thuế NK, thuế GTGT phải nộp trong tháng liên quan đến các nghiệp vụ trên. Biết rằng: – Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm A là 5%. – Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm B là 60%; thiết bị đồng bộ là 2%. – Thuế suất thuế GTGT đối với các hàng hóa, dịch vụ nói trên đều là 10%. – Trừ nghiệp vụ 3 thanh toán bằng tiền mặt, các nghiệp vụ mua bán HHDV khác của doanh nghiệp đều thanh toán không dùng tiền mặt. – Hàng hóa mua vào đều có hóa đơn hợp pháp. – Theo hợp đồng ủy thác, công ty nộp thay thuế GTGT cho công ty TNHH Tân Hòa. – Giá tính thuế NK được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa NK. – Doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu trong thời gian quy định. – Tỉ giá thuế: 1 USD = 22.500 VNĐ. – Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác phục vụ hoạt động kinh doanh trong kỳ là 26.000.000 đồng. 2, Xác định lại số thuế phải nộp trong trường hợp sản phẩm B trong phạm vi giám sát của Hải quan bị tổn thất 20% (có đủ hồ sơ quy định). Các yếu tố khác không đổi. Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2005 như sau: A/ Có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:
nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.
chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.
Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng (acer4310). Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng. C/ Thu nhập khác: – lãi tiền gửi : 340 triệu đồng – chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng Yêu cầu: tính các thuế mà cty phải nộp trong năm 2005. – thuế giá trị gia tăng. – Thuế xuất khẩu. – Thuế thu nhập doanh nghiệp. Biế rằng: – Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10% – Thuế xuất thuế TNDN là 28%. – Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%. LỜI GIẢI
Thuế GTGT đầu ra: 63.000 x 10% = 6.300 (tr)
Doanh thu: 9.000 x 4% = 360 (tr) Thuế GTGT đầu ra: 360 x 10% = 36 (tr) Thuế xuất khẩu nộp thay cho bên uỷ thác: 9.000 x 4% = 360 (tr)
Doanh thu: 60.000 x 5% = 3.000 (tr) Thuế GTGT đầu ra: 3.000 x 10% = 300 (tr) nhận gia công cho nước ngoà Doanh thu: 4.000 (tr). Xuất ra nước ngoài: Doanh thu: 130.000 x 244.800 = 31.824 (tr). Xuất khẩu: 130.000 x (244.800/1,02) x 4% = 1.248 (tr) Bán cho doanh nghiệp chế xuất: Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000 (tr). Xuất khẩu: 34.000 x 4% = 1.360 (tr) Vậy: – Thuế xuất khẩu phải nộp: 360 (tr) + 1.248 (tr) + 1.360 (tr) = 2.968 (tr) Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ và * GTGTr = 6.300 (tr) + 36 (tr) + 300 (tr) = 6.636 (tr) GTGTđ vào = 8.963 GTGT phải nộp = 6.636 – 8.963 = -2.300 (tr) Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất Thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác Doanh thu = 63.000 (tr) + 360 (tr) + 3.000 (tr) + 4.000 (tr) + 31.824 (tr) + 34.000 (tr) = 136.148 (tr) |