Bài tập về thi qua khu hoan thanh năm 2024

Thì quá khứ hoàn thành là một trong những thì cơ bản nhất và tương đối khó mà mỗi người học tiếng Anh cần phải nắm vững. Đây là điểm ngữ pháp yêu cầu bạn phải nắm rõ trọn bộ bảng động từ bất quy tắc. Trong bài viết này, WISE ENGLISH tổng hợp một số dạng bài tập về thì quá khứ hoàn thành có đáp án.

Nội dung bài viết

I. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ hoàn thành

1.1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

  • I had eaten breakfast before going to work. (Tôi đã ăn bữa sáng trước khi đi làm.)
  • He had finished the test before time ran out. (Anh ấy đã hoàn thành bài kiểm tra trước khi hết giờ.)
  • We had talked to each other before he arrived. (Chúng tôi đã đã trò chuyện với nhau trước khi anh ta đến.)

1.2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

Khẳng định: S + had + V-ed/ V past participle

Phủ định: S + had not (hadn’t) + V-ed/ V past participle

Nghi vấn: Had + S + V-ed/ V past participle

  • Yes, S + had
  • No, S+ hadn’t

1.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

  • Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ
  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ
  • Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ
  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ
  • Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ. (thường dùng cấu trúc điều ước trong quá khứ.)

1.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Nhận biết nhờ vào liên từ và giới từ: thì Quá khứ hoàn thành thường đi chung với các trạng từ chỉ thời gian, các liên từ và giới từ, cụ thể là:

  • Until then, by the time, prior to that time, as soon as, by,…
  • By the end of + time in the past
  • Before, after

Nhận biết nhờ vào vị trí và cách dùng trong câu có các liên từ: Sử dụng thì Quá khứ hoàn thành sau các liên từ trong câu:

  • Before: trước before sử dụng thì Quá khứ hoàn thành, sau before sử dụng thì Quá khứ đơn
  • After: trước after dùng thì Quá khứ đơn và sau after dùng thì Quá khứ hoàn thành
  • When: Khi

Xem thêm bài viết: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) – CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP

II. Bài tập thì quá khứ hoàn thành – có đáp án

2.1. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành dạng cơ bản

Bài tập

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu với quá khứ hoàn thành:

  1. By the time we arrived at the cinema, the movie _______ (start).
  2. She _______ (not visit) Paris before she went there last summer.
  3. We _______ (study) for the test for two hours before we took it.
  4. He _______ (finish) his homework before he watched TV.
  5. They _______ (not eat) breakfast before they left the house.

Bài 2: Viết lại câu dưới đây bằng thì quá khứ hoàn thành:

  1. They left the restaurant before I arrived.
  2. I drank all the water before I realized it was not cold.
  3. She saw the movie before it became popular.
  4. We took the test before we studied all the chapters.
  5. He ate lunch before he started working.

Bài 3: Hoàn thành câu với quá khứ hoàn thành:

  1. I _______ (never eat) sushi before I went to Japan.
  2. By the time we got to the airport, the flight _______ (leave).
  3. They _______ (already see) the movie before we got to the cinema.
  4. We _______ (not finish) our project before the deadline.
  5. He _______ (not travel) abroad before he went to Europe last year.

Đáp án

Bài 1:

  1. had started
  2. had not visited
  3. had studied
  4. had finished
  5. had not eaten

Bài 2:

  1. By the time I arrived, they had left the restaurant.
  2. I had drunk all the water before I realized it was not cold.
  3. She had seen the movie before it became popular.
  4. We had taken the test before we studied all the chapters.
  5. He had eaten lunch before he started working.

Bài 3:

  1. had never eaten
  2. had left
  3. had already seen
  4. had not finished
  5. had not traveled

2.2. Các bài tập thì tương lai gần dạng nâng cao

Bài tập

Bài 1: Điền động từ trong ngoặc vào chỗ trống với thì quá khứ hoàn thành:

  1. By the time we arrived at the station, the train (leave) _______.
  2. She (study) _______ for five years before she got her degree.
  3. They (not finish) _______ the project before the deadline.
  4. He (write) _______ the book before he became a professor.

Bài 2: Viết lại các câu sau sử dụng quá khứ hoàn thành:

  1. John started studying English three years ago. Now he speaks it fluently.
  2. They started working on the project last month. They have already finished it.
  3. I didn’t know the answer to the question until someone told me.

Bài 3: Hoàn thành câu với quá khứ hoàn thành sử dụng từ cho trước:

  1. We _______ (already / eat) dinner by the time he arrived.
  2. She _______ (never / see) that movie before yesterday.
  3. They _______ (live) in London for three years before they moved to Paris.

Đáp án

Bài 1:

  1. had studied
  2. had finished
  3. didn’t know

Bài 2:

  1. We had already eaten dinner by the time he arrived.
  2. She had never seen that movie before yesterday.
  3. They had lived in London for three years before they moved to Paris.

Bài 3:

  1. had already eaten
  2. had never seen
  3. had lived

Bài viết đã tổng hợp một số dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án. Hy vọng sẽ giúp bạn vận dụng vào phần bài tập thì quá khứ hoàn thành trong bài thi và đạt kết quả như mong muốn.

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER GIẢM GIÁ

Nhanh tay follow fanpage WISE ENGLISH, Group Cộng Đồng Nâng Band WISE ENGLISH và kênh Youtube của WISE ENGLISH để cập nhật thêm nhiều tài liệu IELTS và kiến thức tiếng Anh hay, bổ ích mỗi ngày nhé!

Chủ đề