Bài tập về passé composé và imparfait

Tất cả các động từ đều có thể chia và sử dụng ở Imparfait và Passé Composé. Việc sử dụng thì nào hoàn toàn phụ thuộc vào ý của người nói. Dưới đây là tóm lược những sự khác nhau giữa Imparfait và Passé Composé.  Trường hợp nào thì sử dụng Imparfait và trường hợp nào thì sử dụng Passé Composé ?

Phân biệt các trường hợp sử dụng Imparfait và Passé Composé

IMPARFAIT PASSE COMPOSE
Hành động, sự kiện lặp đi lặp lại. (thường đi kèm với trạng từ chỉ tần suất)

J’apprenais le français tous les jours.
(Tôi đã học tiếng Pháp mỗi ngày : thói quen trong quá khứ)

En 2018, je vivais à Paris.
(Năm 2018 tôi đã sống ở Paris, có thể tôi đã ở Paris từ trước năm 2018 : thời điểm không xác định)

Avant, j’allais à l’étranger 2 fois par an.
(Trước đây tôi thường đi nước ngoài 2 lần/năm : việc lặp lại thường xuyên)

Avant, je perdais souvent mes clés. (Trước đây tôi thường làm mất chìa khóa )

Hành động xảy ra một lần, đã hoàn thành và kết thúc trong quá khứ.  

En 2020, j’ai appris le français.
(Tôi học tiếng Pháp trong năm 2020 : hành động đã thực hiện và kết thúc trong năm 2020 là mốc thời gian cụ thể)

En 2018, j’ai vécu à Paris.
(Tôi sống ở Paris trong năm 2018 : thời điểm xác định trong năm 2018)

Je suis allé à l’étranger 3 fois dans ma vie.
(Trong đời, tôi đã đi nước ngoài được 3 lần : không thường xuyên)

Hier, j’ai perdu mes clés. (Hôm qua tôi làm mất chìa khóa : sự việc xảy ra chỉ vào ngày hôm qua)

Hồi tưởng về một khoảng thời điểm trong quá khứ        

  Ví dụ : Kể về một kỷ niệm (mô tả/hồi tưởng)

Quand j’étais petit, j’habitais dans un petit village avec mes parents. J’avais un petit chien. Je le promenais au bord de la plage tous les jours…

(Khi tôi còn bé, tôi sống ở một ngôi làng nhỏ cạnh biển với bố mẹ. Tôi có một chú chó con. Hàng ngày tôi thường dắt nó đi dạo ở bên bờ biển…)

Khi ta hồi tưởng giống như mình là người quan sát và mô tả lại những gì mình nhìn thấy khi nghĩ về quá khứ thì sử dụng Imparfait.

Quand j’habitais à Tokyo, …
Quand je faisais la promenade dans le jardin de Tuileries, …

(- Khi mà tôi còn sống ở Tokyo, …
– Khi mà tôi đi dạo ở vườn Tuileries, … )

Kể, liệt kê chuỗi hành động/sự kiện chính và các trải nghiệm vào thời điểm xác định mà không đi vào chi tiết. (chỉ các hoạt động chính liên quan chủ đề nói)    

Ví dụ : Kể về kinh nghiệm học tập và làm việc

En 2015, j’ai travaillé dans un cabinet d’architecture en tant qu’architecte. L’année suivante, je l’ai quitté pour devenir chef de projet chez ABC. Ensuite, 6 mois plus tard, j’ai décidé de m’installer à mon compte.

(Năm 2015, tôi đã làm kiến trúc sư ở một văn phòng kiến trúc. Năm sau đó, tôi làm điều hành dự án ở công ty DEF. 6 tháng sau, tôi quyết định mở công ty riêng.)

Khi ta là người thực hiện các hành động và mục đích chính là để kể là để tường thuật lại chuỗi hành động/sự việc một cách ngắn gọn và không mô tả lan man thì sử dụng Passé Composé.

– Qu’est-ce que tu as fait le week-end dernier ?
– J’ai dormi. A midi, je me suis réveillé pour prendre le déjeuner. Puis j’ai pris un café avec des amis.

(- Cuối tuần vừa rồi bạn làm gì ? – Tôi ngủ cả sáng. Tới trưa thì tôi dậy để ăn trưa. Sau đó tôi đi uống café với bạn. )

Khi nào thì áp dụng đồng thời Imparfait và Passé Composé để nói về một sự việc trong quá khứ ?

Trường hợp 1 : Một hành động đang diễn ra (trong thời gian dài hơn) thì hành động khác xen vào (bất ngờ/trong thời gian ngắn hơn)

IMPARFAIT PASSE COMPOSE
Bối cảnh / Hành động đang diễn ra (trong khoảng thời gian dài hơn)   Hành động xảy ra bất ngờ / hành động ngắn hơn xen ngang vào hành động đang diễn ra
Pendant que je conduisais une voiture …  

(Như thường lệ tôi rời khỏi nhà lúc 8h sáng. Trong lúc tôi đang lái xe…)

… un policier m’a coupé la route pour demander mon permis de conduire.
(một anh cảnh sát đã chặn đường và yêu cầu tôi đưa giấy phép lái xe.)  

Trường hợp 2 : Nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ

IMPARFAIT PASSE COMPOSE
Mô tả tình trạng và bối cảnh (état) : – Thời điểm, tình huống diễn ra hành động chính như thế nào ? – Cảm xúc và cảm nhận. Kể, tường thuật sự việc hoặc sự kiện chính (événement principal)  

Ví dụ : Comme d’habitude je sortais de la maison à 8h du matin (bối cảnh/thói quen). Il faisait froid (mô tả cảm nhận/thời tiết). Le ciel était couvert de nuages (mô tả khung cảnh). En conduisant, je me demandais si j’oubliais des clés à la maison (hành động đang diễn ra). Tout à coup, un policier m’a coupé la route pour demander mon permis de conduire (hành động bất ngờ xảy ra/tình tiết chính của câu chuyện). J’avais très peur (cảm xúc). Malheureusement, je ne l’avais pas (mô tả tình trạng) et j’ai dû payer une amende. (tình tiết chính của câu chuyện).  

(Như thường lệ tôi rời nhà lúc 8h sáng. Trời lạnh. Bầu trời xám xịt. Trong khi lái xe, tôi tự hỏi liệu mình có bỏ quên chìa khóa ở nhà. Đột nhiên, một anh cảnh sát đã chặn đường và yêu cầu tôi đưa giấy phép lái xe. Thật đen đủi là tôi không có giấy và đã phải trả tiền phạt).  

Thực hành : Quan sát đoạn hội thoại sau và tự giải thích xem tại sao người nói lại dùng Imparfait và Passé Composé.

Au commissariat de police.

—  Bonjour, monsieur, on m’a volé mon portefeuille avec tout dedans ! C’est une catastrophe !

—  Calmez-vous, monsieur. Dites-moi, ça s’est passé quand et où ?

—  Dans le parc de loisirs, ce matin, vers 11 heures!

—  Racontez-moi ce qui s’est passé.

— Un monsieur m’a abordé, tout à fait normalement, il m’a demandé du feu. Je lui ai donné mon briquet, qu’il a fait tomber. Il l’a ramassé, il me l’a rendu, il m’a remercié, et il est parti. À ce moment-là, Je me suis aperçu que mon portefeuille avait disparu. Tout s’est passé très rapidement. J’ai couru après lui, mais c’était trop tard.

—  Est-ce que vous pouvez décrire la personne ?

—  C’est un peu difficile, parce que je ne faisais pas attention. C’était un homme de taille moyenne, un peu plus grand que moi…

—  C’est-à-dire ?

—  Je mesure l m 75. Il était brun, euh… franchement, je ne pourrai pas le décrire, il n’avait rien de spécial.

—  Qu’est-ce que vous aviez dans votre portefeuille ?

—  Tous mes papiers, une carte bancaire…

—  Vous avez fait une opposition ?

—  Oui, tout de suite. J’avais aussi un peu d’argent liquide, environ 60 euros.

(c) Internet

Nhìn vào câu chuyện trên, tình tiết bôi đậm là tình tiết chính, diễn biến của câu chuyện được chia ở Passé Composé. Nếu ta lược bỏ đi phần đó thì người nghe sẽ không thể nắm được nội dung. Những phần còn lại tương ứng với mô tả bối cảnh và cảm nhận để làm cho câu chuyện sinh động hơn, và hoàn toàn có thể lược bỏ.

Mỗi người khi kể một câu chuyện đều có thể có những cách cảm nhận khác nhau, dẫn đến việc lựa chọn sử dụng thì Imparfait và Passé Composé có thể khác nhau (vì với người này có thể tình tiết này là chính nhưng với người khác thì lại là không cần thiết). Vậy nên bạn hãy cứ tự tin sử dụng. Thực hành nhiều và đọc viết nhiều, bạn sẽ tự nhiên có khả năng phân biệt Imparfait và Passé Composé, cũng như nhận biết khi nào nên dùng thì nào.

Phân biệt Imparfait và Passé Composé dựa vào các Indicateurs đi kèm.

Tham khảo các Indicateurs tương ứng cho mỗi thì ở ảnh dưới đây.

Luyện tập sử dụng Imparfait và Passsé Composé tại đây và đây.

  • ngu phap tieng Phap
  • nhan biet Imparfait
  • nhan biet Passe compose
  • phan biet Passe compose va Imparfait
  • thi qua khu tieng Phap
  • tieng phap
  • tieng Phap co ban
  • Chủ đề