Bài tập tương lai đơn và be going to năm 2024

Thì tương lai gần – kiến thức ngữ pháp tiếng Anh phổ biến được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp cũng như trong bài thi thực chiến. Để sử dụng kiến thức này hiệu quả, bạn cần học lý thuyết xen kẽ với làm bài tập thì tương lai gần trong tiếng Anh. Dưới đây là 120+ bài tập thì tương lai gần có đáp án chi tiết file PDF, tham khảo ngay để ôn luyện hiệu quả bạn nhé!

120+ bài tập thì tương lai gần trong tiếng Anh có đáp án chi tiết nhất hiện nay!

I. Tóm tắt về thì tương lai gần trong tiếng Anh

Trước khi tiến hành luyện bài tập thì tương lai gần, hãy cùng PREP.VN đi tìm hiểu sơ lược về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của trong tiếng Anh bạn nhé!

Cấu trúc thì tương lai gần

  • * Câu khẳng định: S + tobe + going to + V-inf. Ví dụ: We are going to Tuyen Quang next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Tuyên Quang vào tháng tới).
    • Câu phủ định: S + to be + not + going to + V-inf. Ví dụ: Chinh is not going to attend her brother’s wedding tomorrow because she has a fever. (Chinh sẽ không tham dự lễ cưới ngày mai của anh trai được vì cô ấy bị sốt).
    • Câu nghi vấn: Tobe + S + going to + V-inf. Ví dụ: Are you going to stay at your best friend’s house tonight? (Bạn sẽ ở lại nhà bạn thân tối nay đúng không?)
      Ví dụ về tương lai gần trong tiếng Anh

Cách dùng thì tương lai gần

  • * Thì tương lai gần sử dụng để miêu tả một dự định/ một kế hoạch trong tương lai gần. Ví dụ: My brother is going to get married this year (Anh trai tôi dự định sẽ kết hôn năm nay).
    • Thì tương lai gần sử dụng để miêu tả một dự đoán có căn cứ hoặc có dẫn chứng cụ thể. Ví dụ: Are you going to cook lunch? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa trưa à? Tôi vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn).

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần: in + thời gian, tomorrow, next day/next week/next month/next year.

II. Tổng hợp bài tập thì tương lai gần có đáp án

Sau khi đã nắm vững được lý thuyết, hãy tiến hành ôn luyện bài tập thì tương lai gần để hiểu chi tiết về kiến thức ngữ pháp này nhé. Dưới đây là 2 bài tập thì tương lai gần trong tiếng Anh:

Bài 1: Viết các câu sau ở thì tương lai gần sử dụng cấu trúc “be going to+V”

  1. My father/go on/ diet.
  2. He/ not/ drink so much beer.
  3. What/ you/ do/ tonight?
  4. you/have/haircut?
  5. Lan/ tidy/ her bed room.

Bài 2. Chia động từ ở thì tương lai đơn/ tương lai gần

  1. “I am not going to play soccer this afternoon”
  2. “What ______ you_____________ (do)?”
  3. Look at those clouds. It __________________________ (rain)
  4. I feel terrible. I think I ______________________(be) sick.
  5. “Tom had an accident last night.” “Oh! I see I_____________ (visit) him”

Để xem đáp án bài tập thì tương lai gần, bạn hãy click vào đường link bên dưới nhé. Ngoài những bài tập phía trên, file PDF dưới đây còn có 120+ bài tập thì tương lai gần khác để bạn luyện tập, nhanh chóng ghi nhớ kiến thức. Những bài tập thì tương lai gần này đều được PREP.VN sưu tầm và tổng hợp từ những nguồn uy tín, vậy nên download ngay để nhuần nhuyễn kiến thức tiếng Anh bạn nhé!

Nguồn: PREP.VN sưu tầm + tổng hợp

DOWNLOAD 120+ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI GẦN CÓ ĐÁP ÁN FILE PDF

Trên đây là sơ lược về lý thuyết cũng như bài tập thì tương lai gần cụ thể nhất trong tiếng Anh. PREP.VN chúc bạn học tập hiệu quả, nhanh chóng ghi nhớ kiến thức để áp dụng khi giao tiếp tiếng Anh cũng như trong các bài thi thực chiến!

Bài viết 100 Bài tập Tương lai gần và Tương lai đơn có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách phân biệt Tương lai gần và Tương lai đơn từ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.

100 Bài tập Tương lai gần và Tương lai đơn có đáp án

Bài tập Tương lai gần và Tương lai đơn (phần 1)

Bài 1: Complete the sentences using will or going to

1. A: Why are you turning on the television?

B: I'm going to watch the news (I/watch)

2. A: Oh. I've just realized. I haven't got any money.

B: Haven't you? Well, don't worry. ...... you some (I/lend)

3. A: I've got a headache.

B: Have you? Wait a second and .... an aspirin for you (I/get)

4. A: Why are you filling that bucket with water?

B: ..... the car (I/wash)

5. A: I've decided to repaint this room.

B: Oh, have you? What colour .... it (you/paint)

6. A: Where are you doing?Are you going shopping?

B: Yes, .... something for dinner (I/buy)

7. A: I don't know how to use this camera.

B: It's easy. ...... you (I/show)

8. A: What would you like to eat?

B: ..... a sandwich, please? (I/have)

9. A: Did you post that letter for me?

B: Oh. I'm sorry. I completely forgot. ........ it now (I/do)

10. A: The ceiling in this room doesn't look very safe, does it?

B: No, it looks as if .... down (it/fall)

11. A: Has George decided what to do when he leaves school?

B: Yes. Everything is planned. ...... a holiday for a few weeks. (he/have)

Then .... a computer programming course. (I/do)

Đáp án & Hướng dẫn:

2. I'll lend

3. I'll get

4. I'll going to wash

5. are you going to paint

6. I'll going to buy

7. I'll show

8. I'll have

9. I'll do

10. it's going to fall

11. he's going to have ... he's going to do

Quảng cáo

Bài 2: Read the siuations and complete the sentences using will or going to

1. The phone rings and you answer. Somebody wants to speak to Jim

CALLER: Hello. Can I speak to Jim, please?

YOU: Just a moment. I'll get him (I/get)

2. It's nice day, so you have decided to take a walk. Just before you go, you tell your friend.

YOU: The weather's too nice to stay in .... a walk (I/take)

Friend: Good idea. I think ...... you (I/join)

3. Your friend is worried because she has lost an important letter.

YOU: Don't worry about the letter. I'm sure .... it (you/find)

Friend: I hope so

4. There was a job advertised in the paper recently. At first you were interested but then you decided not to apply.

Friend: Have you decided what to do about that job you were interested in?

YOU: Yes, .... for it. (I/not/apply)

5. You and a friend come home very late. Other people in the house are asleep.

Your friend is noisy.

YOU: Shh! Don't make so much noise .... everybody up(you/wake)

6. Paul has to go to the airport to catch a plane tomorrow morning

PAUL: Liz, I need somebody to take me to the airport tomorrow morning.

LIZ: That's no problem. ....... you(I/take). What time is your flight?

PAUL: 10.50

LIZ: Ok, .... a about 9 o' clocke then. (we/leave) Later that day, Joe offers to take Paul to the airport

JOE: Paul, do you want me to take you to the airport?

PAUL: No thank, Joe. ............... me (Liz/take)

Quảng cáo

Đáp án & Hướng dẫn:

2. I'm going to take ... I'll join

3. you'll find

4. I'm not going to apply

5. You'll take

6. I'll take ... we'll leave ... Liz is going to take

Bài tập Tương lai gần và Tương lai đơn (phần 2)

Bài 1: Complete the sentences using will or going to

1. A: Why are you turning on the television?

B: I'm going to watch the news (I/watch)

2. A: Oh. I've just realized. I haven't got any money.

B: Haven't you? Well, don't worry. ...... you some (I/lend)

3. A: I've got a headache.

B: Have you? Wait a second and .... an aspirin for you (I/get)

4. A: Why are you filling that bucket with water?

B: ..... the car (I/wash)

5. A: I've decided to repaint this room.

B: Oh, have you? What colour .... it (you/paint)

6. A: Where are you doing?Are you going shopping?

B: Yes, .... something for dinner (I/buy)

7. A: I don't know how to use this camera.

B: It's easy. ...... you (I/show)

8. A: What would you like to eat?

B: ..... a sandwich, please? (I/have)

9. A: Did you post that letter for me?

B: Oh. I'm sorry. I completely forgot. ........ it now (I/do)

10. A: The ceiling in this room doesn't look very safe, does it?

B: No, it looks as if .... down (it/fall)

11. A: Has George decided what to do when he leaves school?

B: Yes. Everything is planned. ...... a holiday for a few weeks. (he/have)

Then .... a computer programming course. (I/do)

Đáp án & Hướng dẫn:

2. I'll lend

3. I'll get

4. I'll going to wash

5. are you going to paint

6. I'll going to buy

7. I'll show

8. I'll have

9. I'll do

10. it's going to fall

11. he's going to have ... he's going to do

Bài 2: Read the siuations and complete the sentences using will or going to

1. The phone rings and you answer. Somebody wants to speak to Jim

CALLER: Hello. Can I speak to Jim, please?

YOU: Just a moment. I'll get him (I/get)

2. It's nice day, so you have decided to take a walk. Just before you go, you tell your friend.

YOU: The weather's too nice to stay in .... a walk (I/take)

Friend: Good idea. I think ...... you (I/join)

3. Your friend is worried because she has lost an important letter.

YOU: Don't worry about the letter. I'm sure .... it (you/find)

Friend: I hope so

4. There was a job advertised in the paper recently. At first you were interested but then you decided not to apply.

Friend: Have you decided what to do about that job you were interested in?

YOU: Yes, .... for it. (I/not/apply)

5. You and a friend come home very late. Other people in the house are asleep.

Your friend is noisy.

YOU: Shh! Don't make so much noise .... everybody up(you/wake)

6. Paul has to go to the airport to catch a plane tomorrow morning

PAUL: Liz, I need somebody to take me to the airport tomorrow morning.

LIZ: That's no problem. ....... you(I/take). What time is your flight?

PAUL: 10.50

LIZ: Ok, .... a about 9 o' clocke then. (we/leave) Later that day, Joe offers to take Paul to the airport

JOE: Paul, do you want me to take you to the airport?

PAUL: No thank, Joe. ............... me (Liz/take)

Đáp án & Hướng dẫn:

2. I'm going to take ... I'll join

3. you'll find

4. I'm not going to apply

5. You'll take

6. I'll take ... we'll leave ... Liz is going to take

Ngữ pháp phân biệt Tương lai gần và Tương lai đơn

Công thức thì tương lai đơn và tương lai gần

Thì tương lai đơn Thì tương lai gần Khẳng định S + will + V1 S + is/are/am + going to + V1 Phủ định S + will not (won’t) + V1 S + is/are/am + not + going to + V1 Nghi vấn Will + S + V1? Is/are/am + S + going to + V1 Ví dụ (+) Mei will submit the report tomorrow. → Mei sẽ nộp báo cáo vào ngày mai.

(-) Mei won’t submit the report tomorrow. → Mei sẽ không nộp báo cáo vào ngày mai.

(?) Will Mei submit the report tomorrow? → Mei sẽ nộp báo cáo vào ngày mai chứ?

(+) Henry is going to marry Kim next month. → Henry sẽ kết hôn với Kim vào tháng tới.

(-) Henry is not going to marry Kim next month. → Henry sẽ không kết hôn với Kim vào tháng tới.

(?) Is Henry going to marry Kim next month? → Henry có kết hôn với Kim vào tháng tới không?

Cách dùng thì tương lai đơn và tương lai gần

Thì tương lai đơn Thì tương lai gần Dùng để biểu đạt một dự định bộc phát ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ: They said that next week there would be a big storm. I think I will go to the supermarket tomorrow to stock up on food.

→ Họ nói rằng tuần sau có thể có một cơn bão lớn. Tôi nghĩ tôi sẽ đi siêu thị vào ngày mai để tích trữ thực phẩm.

Dùng để biểu đạt một dự định đã lên kế hoạch và tính toàn trước thời điểm nói.

Ví dụ: Tom is going to buy a car at the end of this year.

→ Tom sẽ mua một chiếc xe hơi vào cuối năm này.

Dùng để đưa ra một dự đoán trong tương lai nhưng không có căn cứ.

Ví dụ: I think the Vietnamese football team will go to the final round.

→ Tôi nghĩ đội tuyển bóng đá Việt Nam sẽ đi đến vòng chung kết.

Dùng để đưa ra một dự đoán trong tương lai từ những căn cứ, bằng chứng ở hiện tại.

Ví dụ: The Vietnamese football team is leading the opponent in this match. They are going to be in the finals soon.

→ Đội tuyển bóng đá Việt Nam đang dẫn trước đối thủ trong trận đấu này. Họ sẽ sớm có mặt ở trận chung kết.

Dùng để đưa ra một lời mời, lời hứa, lời đề nghị.

Ví dụ: Will you marry me?

→ Em sẽ lấy anh chứ.

Dùng “won’t” khi ai đó từ chối làm điều gì.

Ví dụ: My son won’t argue with me.

→ Con trai tôi sẽ không cãi lại lời tôi đâu.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn và tương lai gần

1. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai như:

  • Tomorrow: ngày mai
  • Next week: tuần tới
  • Next month: tháng tới
  • As soon as: ngay khi
  • In + thời gian: trong bao lâu

Hoặc trong câu chứa các động từ mang ý nghĩa bày tỏ quan điểm như:

  • Think: nghĩ rằng
  • Believe: tin rằng
  • May be: có lẽ
  • Suppose: cho rằng

Ví dụ: I believe this project will be a great success. (Tôi tin rằng dự án này sẽ thành công tốt đẹp)

2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Thì tương lai gần cũng đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian như thì tương lai đơn, nhưng thường có thêm bằng chứng, dẫn chứng. Để biết được điều này, bạn cần đọc và hiểu nghĩa của câu.

Ví dụ: She did very well on the test. She is going to get the highest score. ( Cô ấy đã làm rất tốt bài kiểm tra. Cô ấy sẽ đạt điểm cao.)

Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:

  • Bài tập Thì Tương lai tiếp diễn & Tương lai hoàn thành
  • Bài tập Mệnh đề when & mệnh đề if
  • Bài tập Can, could và (be) able to
  • Bài tập Could (do) và could have (done)
  • Bài tập Must và Can't

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy.

Follow fanpage của team //www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền //www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile ... mới nhất của chúng tôi.

Chủ đề