Bài tập trắc nghiệm tạo giống nhờ công nghệ gen năm 2024

Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 20 Tạo giống nhờ công nghệ gen

Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 20 Tạo giống nhờ công nghệ gen được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

  • Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 19

Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 20 Tạo giống nhờ công nghệ gen được tổng hợp gồm có 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 12 có đáp án kèm theo. Bài viết cho bạn đọc thấy được cách tạo giống nhờ công nghệ gen, sản xuất sản phẩm sinh học từ công nghệ gen... Mời các bạn cùng làm bài test dưới đây nhé.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm

  • Câu 1:

    Dạng sinh vật được xem như "nhà máy" sản xuất các sản phẩm sinh học từ công nghệ gen là:

    • A. thể thực khuẩn
    • B. vi khuẩn
    • C. nấm men
    • D. xạ khuẩn
  • Câu 2:

    Công nghệ gen là:

    • A. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi
    • B. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
    • C. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
    • D. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
  • Câu 3:

    Trình tự nào sau đây là đúng trong kĩ thuật cấy gen?

    1. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plastmit
    2. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào
    3. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
    4. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit
    5. A. 1, 3, 4, 2
    6. B. 1, 2, 3, 4
    7. C. 2, 1, 3, 4
    8. D. 2, 1, 4, 3
  • Câu 4:

    Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là:

    • A. công nghệ tế bào
    • B. công nghệ sinh học
    • C. công nghệ gen
    • D. công nghệ vi sinh vật
  • Câu 5:

    Đặc điểm nào không đúng đối với plasmit?

    • A. Có trong tế bào chất của vi khuẩn ,virus
    • B. Bản chất là ADN dạng vòng
    • C. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN của tế bào
    • D. Trong tế bào,mỗi loại plasmit thường có nhiều bản sao
  • Câu 6:

    Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim

    • A. polimeraza
    • B. ligaza
    • C. restrictaza
    • D. amilaza
  • Câu 7:

    Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen?

    1. Tạo giống bông kháng lại sâu
    2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại
    3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt
    4. Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống
    5. Cừu đôly
    6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa
    7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người
    8. A. 1, 4, 6, 7
    9. B. 1, 2, 4, 5, 7
    10. C. 1, 3, 4, 6, 7
    11. D. 1, 4, 6, 7
  • Câu 8:

    Kĩ thuật chuyển gen đã ứng dụng loại kĩ thuật nào sau đây?

    • A. Kĩ thuật gây đột biến nhân tạo
    • B. Kĩ thuật xử lý enzim
    • C. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
    • D. Kĩ thuật xử lý màng tế bào
  • Câu 9:

    Trong kĩ thuật chuyển gen, các bước được tiến hành theo trình tự là:

    • A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
    • B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
    • C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
    • D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
  • Câu 10:

    Thực chất của phương pháp cấy truyền phôi là:

    • A. Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu
    • B. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi
    • C. Cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người
    • D. Cả A,B và C
  • Câu 11:

    Trong kĩ thuật cấy gen, để có thể tách các gen mã hóa cho những protein nhất định các enzim restrictaza (enzim giới hạn) phải có tính năng sau:

    • A. thúc đẩy quá trình tháo xoắn các phân tử ADN
    • B. lắp ghép các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung
    • C. nhận ra và cắt đứt ADN ở những trình tự nucleotit xác định
    • D. nối các đầu nucleotit tự do lại với nhau bằng các liên kết hóa trị
  • Câu 12:

    Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng plasmit làm vecto chuyển gen. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về plasmit?

    1. Là phân tử ADN nhỏ, mạch đơn và mạch vòng.
    2. Tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.
    3. Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmit.
    4. Trên plasmit chứa gen chống chịu như gen kháng thuốc kháng sinh, gen kháng nhiệt,…
    5. Plasmit có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào.
    6. A. 2
    7. B. 3
    8. C. 4
    9. D. 5
  • Câu 13:

    Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được tạo ra ở khâu

    • A. nối ADN của tế bào cho với plasmit.
    • B. cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit.
    • C. tách ADN của tế bào cho và tách plasmit khỏi tế bào vi khuẩn.
    • D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 14:

Thể truyền thực chất là

  • A. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như gắn vào hệ gen của tế bào.
  • B. Một phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như gắn vào hệ gen của tế bào.
  • C. Một phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng nhưng không gắn được vào hệ gen của tế bào.
  1. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào nhưng không gắn được vào hệ gen của tế bào.

Chủ đề