Bài tập trắc nghiệm lịch sử 11 trung quốc năm 2024

Câu 1. Lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là : A. địa chủ. B. nông dân. C. công nhân. D. tư sản. Câu 2. Một trong những mục tiêu của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) là A. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền. B. xóa bỏ những rào cản của chế độ phong kiến. C. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã hội. D. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân. Câu 3. Trong các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, động lực quyết định thắng lợi của cách mạng là A. mục tiêu của cách mạng. B. kết quả cuối cùng. C. quần chúng nhân dân. D. phương pháp đấu tranh.

Câu 4. Lực lượng nào sau đây không phải là lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX? A. Giai cấp tư sản. B. Quý tộc mới. C. Quý tộc tư sản hóa. D. Giai cấp công nhân. Câu 5. Trong các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, động lực quyết định thắng lợi của cách mạng là A. mục tiêu của cách mạng. B. phương pháp đấu tranh. C. giai cấp lãnh đạo. D. kết quả cuối cùng. Câu 6. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) là A. đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền. B. xóa bỏ triệt để mâu thuẫn trong xã hội. C. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân. D. xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ. Câu 7. Lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là A. chủ nô. B. địa chủ. C. nông dân. D. công nhân. Câu 8. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) là A. đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền.

  1. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân. B/ CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân. B. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội. C. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền. D. Lật đổ nền quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời. Câu 2. Nội dung nào sau đây là tiền đề về xã hội dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX? A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến. B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị. C. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh. D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với quý tộc phong kiến ngày càng sâu sắc. Câu 3. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân. B. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội. C. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền. D. Tạo ra nền dân chủ tư sản và nhà nước dân chủ. Câu 5. Nội dung nào sau đây là tiền đề về tư tưởng dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản Pháp ở thế kỉ XVIII? A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến. B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị. C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với quý tộc phong kiến ngày càng sâu sắc. D. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.

Câu 6. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân. B. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội. C. Mở đường cho cách mạng công nghiệp. D. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền. Câu 7. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX? A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến. B. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh. C. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị. D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ phong kiến. Câu 8. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX? A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến. C. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị. C. Những rào cản của chế độ phong kiến kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa. D. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh. Câu 9. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân. B. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội. C. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền. D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 10. Nội dung nào sau đây là tiền đề về chính trị dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX? A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.

  1. Tầng lớp quý tộc mới quyết định sự thành công của cách mạng. D. Đây là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhưng có nhiều hạn chế. Câu 4. Cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỷ XVIII) và cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm khác biệt nào sau đây? A. Tính chất triệt để của cuộc cách mạng tư sản. B. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển. C. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. D. Xóa bỏ phong kiến, thiết lập quân chủ lập hiến. Câu 5. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (cuối thế kỷ XVIII) và cuộc cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm giống nhau nào sau đây? A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. B. Chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc. C. Có sự lãnh đạo của tầng lớp quý tộc mới. D. Diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến. Câu 6. Cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỷ XVIII) và cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm khác biệt nào sau đây? A. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển. B. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Xóa bỏ phong kiến, thiết lập quân chủ lập hiến. Câu 7. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của trào lưu Triết học Ánh sáng đối với cách mạng tư sản Pháp vào cuối thế kỷ XVIII? A. Lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, đưa ra lí thuyết xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa. B. Lên án chế độ phong kiến, giáo hội Thiên chúa và mặt trái của chủ nghĩa tư bản.
  1. Tấn công hệ tư tưởng chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng xã hội bùng nổ. D. Lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, chế độ phong kiến, đề nghị xây dựng chế độ tiến bộ. Câu 8. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại vì lí do nào sau đây? A. Giai cấp tư sản lãnh đạo liên minh với quý tộc lãnh đạo quần chúng nhân dân. B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế và nhân dân được làm chủ đất nước. C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân và thực hiện các quyền bình đẳng. D. Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của cuộc cách mạng tư sản. Câu 9. Điểm khác nhau giữa cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ cuối thế kỷ XVIII với cuộc cách mạng tư sản Anh là gì? A. Động lực cách mạng là quần chúng nhân dân. B. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. C. Giai cấp tư sản tham gia lãnh đạo cách mạng. D. Diễn ra dưới hình thức thống nhất đất nước.
  1. Nhà đường. C. Nhà Thanh. D. Nhà Nguyên. Câu 5. Từ đầu thế kỉ XIX, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nguyên liệu và nhân công các nước tư bản phương Tây đã tăng cường A. hợp tác và mở rộng đầu tư. B. thu hút vốn đầu tư bên ngoài. C. đổi mới hình thức kinh doanh. D. xâm lược và mở rộng thuộc địa. Câu 6. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chủ nghĩa đã chuyển sang giai đoạn A. tự do cạnh tranh. B. cải cách đất nước. C. đế quốc chủ nghĩa. D. chủ nghĩa phát xít. Câu 7. Quốc gia nào sau đây khởi đầu cuộc Cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII? A. Pháp. B. Đức. C. Anh. D. I-ta-li-a Câu 8. Chủ nghĩa đế quốc ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là hệ quả trực tiếp của quá trình A. xâm lược thuộc địa. B. giao lưu buôn bán. C. mở rộng thị trường. D. hợp tác kinh tế.

Câu 9. Các hình thức của tổ chức độc quyền ở Đức và Pháp (ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) có tên gọi là A. Các-ten, Xanh-đi-ca. B. Tơ-rớt, Dai-bát-xư. C. Con-sen, Tơ-rớt. D. Dai-bát-xư, Con-sen. Câu 10. Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất? A. Đức. B. I-ta-li-a. C. Nhật D. Anh. Câu 11. Đến thế kỉ XVIII, nhiều quốc gia ở khu vực Mỹ La-tinh đã trở thành thuộc địa của thực dân A. Bồ Đào Nha. B. Anh và Pháp. C. Mỹ và Đức. D. I-ta-li-a và Nhật. Câu 12. Đến thế kỉ XVIII, nhiều quốc gia ở khu vực Mỹ La-tinh đã trở thành thuộc địa của thực dân A. Anh và Pháp. B. Mỹ và Đức. C. I-ta-li-a và Nhật. D. Tây Ban Nha Câu 13. Các hình thức của tổ chức độc quyền ở Mỹ (ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) có tên gọi là

  1. Cuộc cách mạng công nghiệp bắt đầu từ nước Anh. C. Tệ nạn xã hội ở các nước tư bản không còn diễn ra. D. Giải quyết được tình trạng nghèo đói trên toàn cầu. Câu 5. Nước Anh được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn” vì lí do nào sau đây? A. Nước Anh luôn phải đối mặt với nạn ngoại xâm. B. Nguồn vốn đầu tư của nước Anh trải khắp toàn cầu. C. Các nước đế quốc tranh nhau đầu tư vào nước Anh. D. Nước Anh có hệ thống thuộc địa rộng khắp thế giới. Câu 6. Thuật ngữ: “chủ nghĩa tư bản hiện đại” dùng để chỉ sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trong giai đoạn A. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. B. trước Chiến tranh thế giới thứ hai. C. sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay. D. trước Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 7. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ở ngoài châu Âu? A. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mỹ La-tinh. B. Cuộc vận động thống nhất nước Đức và I-ta-li-a. C. Cải cách nông nô ở Nga và cuộc nội chiến ở Mỹ. D. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. Câu 8. Lĩnh vực nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại? A. Khoa học – công nghệ. B. Quân sự, văn hóa. C. Văn hóa – giáo dục. D. Chính trị, ngoại giao. Câu 9. Nội dung nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
  1. Liên minh quân sự. B. Liên kết khu vực. C. Hợp tác quốc tế. D. Kinh nghiệm quản lí. Câu 10. Nội dung nào sau đây là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt? A. Nguồn nhân công ngày càng cạn kiệt. B. Giao lưu kinh tế quốc tế ngày càng tăng. C. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gia tăng. D. Sự ra đời các tổ chức liên kết khu vực. C/ CÂU HỎI VẬN DỤNG Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt? A. Khủng hoảng kinh tế, tài chính. B. Sự chênh lệch giàu nghèo. C. Tệ nạn xã hội, phân biệt chủng tộc. D. Tốc độ phát triển kinh tế toàn cầu. Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền? A. Đầu tư, hợp tác với các nước đang phát triển. B. Tập trung sản xuất và hình thành độc quyền. C. Hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế. D. Tăng cường phân chia lãnh thổ thế giới. Câu 3. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có điểm khác biệt nào sau đây? A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để. B. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
  1. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở Trung Quốc. D. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về bản chất chủ nghĩa tư bản hiện đại? A. Luôn tìm cách xóa bỏ sự chênh lệch giàu nghèo và những bất công xã hội. B. Đầu tư, hợp tác nhằm mục tiêu thúc đẩy sự phát triến kinh tế toàn cầu. C. Không ngừng đấu tranh đòi quyền lợi chính đáng cho người lao động. D. Theo đuổi lợi nhuận là mục tiêu cao nhất và cuối cùng của các nhà tư bản. Câu 9. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có điểm tương đồng nào sau đây? A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để. B. Là cuộc cách mạng tư sản nhưng không triệt để. C. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 10. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có điểm khác biệt nào sau đây? A. Đưa đất nước trở thành cường quốc tư bản. B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để. C. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 11. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có điểm tương đồng nào sau đây? A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

BÀI 3 : SỰ HÌNH THÀNH LIÊN BANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI

CHỦ NGHĨA XÔ VIẾT

A/ CÂU HỎI NHẬN BIẾT

Câu 1. Tháng 1-1924, Liên Xô đã thông qua A. bản Hiệp ước Liên bang. B. chính sách “kinh tế mới”. C. Sắc lệnh “hòa bình”. D. bản Hiến pháp đầu tiên. Câu 2. Biểu tượng trên Quốc huy của Liên Xô theo Hiến pháp (1924) là A. ngôi sao vàng năm cánh. B. Lê-nin cầm cờ đỏ búa liềm. C. bánh răng và bông lúa nước. D. búa liềm trên quả địa cầu. Câu 3. Ngày 30-12-1922, Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang đã thông qua A. Tuyên ngôn thành lập Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. B. Hiến pháp đầu tiến của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. C. Cương lĩnh xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Báo cáo chính trị và báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng Cộng sản. Câu 4. Ngày 30-12-1922, Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang đã thông qua bản Tuyên ngôn thành lập Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết tại A. Xta-ling-grát. B. Pê-tơ-rô-grat.

Câu 9. Khi mới thành lập, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm 4 nước Cộng hòa là A. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ. B. Nga, Hung-ga-ri, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ. C. Nga, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ. D. Liên Xô, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ. Câu 10. Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai, khai mạc đêm 25-10-1917 đã ra tuyên bố A. thông qua sắc lệnh “Hòa bình”. B. thông qua sắc lệnh “Ruộng đất”. C. Thông qua chính sách “Kinh tế mới”. D. thành lập chính quyền Xô viết. Câu 11. Sau Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, người đứng đầu Chính quyền Xô viết là A. Lê-nin. B. Xta-lin. C. Pu-tin. D. Goóc-ba-chốp. Câu 12. Tháng 1-1924, bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô chính thức được A. biên soạn. B. xoá bỏ. C. có hiệu lực. D. thông qua. Câu 1 3. Ngày 30-12-1922, tại Mát-xcơ-va, Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang đã thông qua A. bản Hiến pháp đầu tiên. B. bản Hiệp ước Liên bang.

  1. chính sách “Kinh tế mới”. D. sắc lệnh “Hòa bình”. B/ CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới? A. bản Hiệp ước Liên bang lần đầu tiên được thông qua. B. Thắng lợi trong đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài. C. Khi hoàn thành quá trình khôi phục và phát triển kinh tế. D. bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua. Câu 2. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên Xô là A. sự bình đẳng, quyền tự quyết. B. sự nhất trí, quyền dân tộc. C. sự hợp tác, quyền độc lập. D. sự cộng tác, quyền dân chủ. Câu 3. Hiến pháp (1924) của Liên Xô phản ánh con đường giải quyết vấn đề dân tộc trong một quốc gia nhiều dân tộc, trên cơ sở nguyên tắc A. bình đẳng và tình hữu nghị giữa các dân tộc. B. cạnh tranh và hợp tác về kinh tế giữa các dân tộc. C. tôn trọng chủ quyền lãnh thổ giữa các dân tộc. D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. Câu 4. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là A. phân biệt về tôn giáo. B. thống nhất về văn hóa.

Chủ đề