Bài tập Tìm số chưa biết trong đẳng thức lớp 6

Trang chủ / Dạng toán chứng minh / Dạng toán chứng minh lớp 6

Dạng toán chứng minh luôn là dạng toán khó trong chương trình toán học. Toán chứng minh thường xuất hiện dưới dạng các bài để lựa chọn học sinh giỏi, vì vậy đây là dạng toán cực kỳ quan trọng với các em trong chương trình toán nâng cao lớp 6. Tiếp theo trong chương trình ôn tập và bồi dưỡng toán lớp 6, chúng ta sẽ tìm hiểu và giải các dạng toán chứng minh lớp 6. Chứng minh sẽ có 2 dạng là dạng chứng minh đẳng thứcchứng minh bất đẳng thức. Dạng toán chứng minh lớp 6 thuộc chương III – phân số, đây là chương cuối trong chương trình đại số lớp 6. Đây là dạng toán khó, nên có bài toán nào chưa làm được, các em có thể để lại comments dưới bài viết để nhận hướng dẫn và chia sẻ cho mọi người cùng xem nhé. Để nắm chắc kiến thức chương III phân số lớp 6, các bạn và các em hãy theo dõi toàn bộ 8 dạng toán phân số lớp 6 nâng cao trên Luyện Thi Nhanh nhé.

8 dạng toán phân số lớp 6 nâng cao

0. Lý thuyết cơ bản về phân số lớp 6

1. Rút gọn phân số – phân số tối giản

2. Thực hiện phép tính phân số lớp 6 nâng cao

3. Tìm X để biểu thức nguyên lớp 6 nâng cao

4. Các dạng toán so sánh lớp 6 nâng cao

5. Dạng toán chứng minh lớp 6

6. Các bài toán tìm x lớp 6

7. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

8. Các bài toán đố quen thuộc

Trong giới hạn trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về tiết 1/2 phần:

Dạng toán chứng minh lớp 6

ConKec xin gửi tới các bạn Cách giải bài toán dạng: Tính giá trị biểu thức trong chương trình Toán lớp 6. Bài học cung cấp cho các bạn phương pháp giải toán và các bài tập vận dụng. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.

A. Phương pháp giải

1. Thực hiện phép tính 

  • Đối với biếu thức không có dấu ngoặc chỉ có phép cộng, trừ (hoặc nhân, chia), ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải
  • Đối với biểu thức không có dấu ngoặc và có cả các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự:

              Lũy thừa --> Nhân, chia --> Cộng trừ

  • Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự.

                                          Ngoặc tròn () --> Ngoặc vuông [] --> Ngoặc nhọn {}.

Ví dụ 1: Thực hiện phép tính:

a. $5.6^{2} - 18 : 3$

b. $5^{3}.35 + 4^{3}.7$

Hướng dẫn:

a. $5.6^{2} - 18 : 3$   

  = 5.36 - 6

  = 180  - 6

  = 174

b. $5^{3}.35 + 4^{3}.7$

  = 125.5.7 + 64.7

  = 7.(625+64) 

  = 7. 689

  = 4823

2. Tìm số hạng chưa biết của một đẳng thức

  • Để tìm số hạng chưa biết, cần xác định rõ số chưa biết ở vị trí nào (số trừ, số bị trừ, hiệu, ...). Từ đó xác định được cách biến đổi.

Ví dụ 2:Tìm x trong mỗi đẳng thức sau:

a. x - 160 : 40 = 45

b. (x+45) : 15 = 80

Hướng dẫn:

a.  x - 160 : 40 = 45

$\Leftrightarrow $ x - 4 = 45

$\Leftrightarrow $ x = 45 + 4

$\Leftrightarrow $ x = 49

b. (x+45) : 15 = 80

$\Leftrightarrow $ x + 45 = 80.15

$\Leftrightarrow $ x + 45 = 1200

$\Leftrightarrow $ x = 1200 - 45

$\Leftrightarrow $ x = 1155

Bài tập & Lời giải

1. Thực hiện phép tính:

a. 55.48 - 110.24 + 123

b. 456.75 + 134.68 - 2009

c (3.5.7  - 18 : 6) .12 + 35

d. 134 - {150:50 - [120:4 + 25 -  (12+18)]}

2. Dùng chữ số 5 và các phép tính để được kết quả là 100.

Xem lời giải

3. Tìm số tự nhiên x trong phép tính sau:

a. 25 + x.5 - $4^{3}$ = 251

b. 1 + $2^{3}$ + $3^{3}$ - $4^{2}$.x = 20

c. 4.120 + [45 : 9 + 15 .(x+1)] = 500

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề Toán 6, hay khác:

  • A. Cách giải các dạng toán tìm x lớp 6
    • 1. Tìm số hạng chưa biết trong một tổng
    • 2. Tìm số bị trừ trong một hiệu
    • 3. Tìm số trừ trong một hiệu
    • 4. Tìm thừa số chưa biết trong một tích
    • 5. Tìm số bị chia trong một thương
    • 6. Tìm số chia trong một thương
  • B. Tìm x biết
  • C. Tìm số nguyên x biết, Tìm số tự nhiên x biết

GiaiToan.combiên soạn và đăng tải tài liệu Bài tập Tìm x biết lớp 6 được biên soạn theo chương trình sách mới (sách Kết nối tri thức, sách Cánh Diều và sách Chân trời sáng tạo)giúp học sinh hiểu rõ về công thức tìm x, tìm số nguyên x biết, tìm số tự nhiên x biết,  cách tìm x dễ dàng và dễ hiểu, kèm theo đó là bài tập rèn luyện có hướng dẫn chi tiết mời các em học sinh cùng tham khảo. Chúc các bạn học tập tốt!

A. Cách giải các dạng toán tìm x lớp 6

1. Tìm số hạng chưa biết trong một tổng

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta lấy tổng từ đi số hạng đã biết

a + x = b hoặc x + a = b => x = b - a

Ví dụ: Tìm biết:

a) x + 4 = 9 (x là số hạng chưa biết, 4 là số hạng đã biết, 9 là tổng)

x = 9 - 4

x = 4

b) 25 + x = 30 (x là số hạng chưa biết, 25 là số hạng đã biết, 30 là tổng)

x = 30 - 25

x = 5

2. Tìm số bị trừ trong một hiệu

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

x - a = b => x = b + a

Ví dụ: Tìm x biết:

x - 4 = 7 (x là số hạng chưa biết, 4 là số trừ, 7 là hiệu)

x = 7 + 4

x = 11

3. Tìm số trừ trong một hiệu

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

a - x = b => x = a - b

Ví dụ: Tìm x:

11 - x = 5 (x là số hạng chưa biết, 11 là số bị trừ, 5 là hiệu)

x = 11 - 5

x = 6

4. Tìm thừa số chưa biết trong một tích

Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

a . x = b => x = b : a

Ví dụ: Tìm x biết:

2 . x = 32 (x là thừa số chưa biết, 2 là thừa số đã biết, 32 là tích)

x = 32 : 2

x = 16

5. Tìm số bị chia trong một thương

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

x : a = b => x = b . a

Ví dụ: Tìm x biết:

x : 5 = 10 (x là số bị chia chưa biết, 5 là số chia, 10 là thương)

x = 10 . 5

x = 50

6. Tìm số chia trong một thương

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

a : x = b => x = a : b

Ví dụ: Tìm x biết:

270 : x = 90 (270 là số bị chia, x là số chia chưa biết, 90 là thương)

x = 270 : 90

x = 3

B. Tìm x biết

Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên x biết:

Hướng dẫn giải

a)

Vậy x = 47

b)

Vậy x = 2

c)

Vậy x = 8

d)

Vậy x = 4

Hướng dẫn giải

a)

Vậy x = 9

b)

Vậy x = 5

c)

Vậy x = 2024

d)

Vậy x = 2

Hướng dẫn giải

a)

Vậy x = 10

b)

c)

Vậy x = 23

d)

Vậy x = 12

Ví dụ 4: Tìm số tự nhiên x biết:

a) (17x - 11)3 = 216

b) 8 . 6 + 288 : (x - 3)2 = 50

Hướng dẫn giải

a) (17x - 11)3 = 216

(17x - 11)3 = 63

17x - 11 = 6

17x = 6 + 11

17x = 17

x = 17 : 17

x = 1

b) 8 . 6 + 288 : (x - 3)2 = 50

48 + 288 : (x - 3)2 = 50

288 : (x - 3)2 = 50 - 48

288 : (x - 3)2 = 2

(x - 3)2 = 288 : 2

(x - 3)2 = 144

(x - 3)2 = 122

x  - 3 = 12

x = 12 + 3

x = 15

C. Tìm số nguyên x biết, Tìm số tự nhiên x biết

Bài 1: Tìm tổng của tất cả các số nguyên thỏa mãn:

a)

b)

Bài 2: Tìm x biết:

Bài 3: Tìm số nguyên x biết:

Bài 4: Tìm số nguyên x biết

---------------------------------------------

Hy vọng tài liệu Bài tập Tìm x Toán 6sẽ giúp các em học sinh củng cố, ghi nhớ lý thuyết, bài tập Toán lớp 6 từ đó vận dụng giải các bài toán Đại số 6 một cách dễ dàng, chuẩn bị hành trang kiến thức vững chắc trong năm học lớp 6. Chúc các em học tốt.

Chủ đề